Các chỉ tiêu kiểm định nước sinh hoạt cơ bản

169
Các chỉ tiêu kiểm định nước sinh hoạt cơ bản

Nước là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của con người, động vật và thực vật trên trái đất. Tuy nhiên, với sự phát triển của kinh tế xã hội và tốc độ đô thị hóa nhanh, dân số đang phải đối mặt với sự chuyển đổi của hiện đại hóa, bầu không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng và các thành phần nước chứa nhiều loại chất độc hại, kim loại nặng, mầm bệnh, v.v..

Vì vậy, chúng ta cần hiểu rõ các tiêu chuẩn nước sinh hoạt mới nhất để có thể đưa ra các biện pháp hợp lý nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và góp phần cải thiện chất lượng nước cũng như chất lượng cuộc sống. Vậy các chỉ tiêu kiểm định nước sinh hoạt cơ bản hiện nay như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tìm Luật.

Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Mỗi người chúng ta không thể thiếu nước mỗi ngày. Việc thiếu nước trong vài giờ cũng có thể gây khó chịu. Nhưng thực tế là chất lượng nước đang ngày càng xấu đi. Đồng thời, nước kém chất lượng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh về đường tiêu hóa, ngộ độc và thậm chí là ung thư. Pháp luật nước ta có những quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt như sau:

1. Kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này phải được đơn vị cấp nước công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:

a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm và các vị trí lấy mẫu.

b) Các thông số và kết quả thử nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.

c) Biện pháp và thời gian khắc phục các thông số không đạt Quy chuẩn.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước như sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước sạch; công khai thông tin chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

b) Lấy mẫu và thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:
– Tên đơn vị được kiểm tra.
– Kết quả kiểm tra các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.

3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch

a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm.

b) Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:
* Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.
– Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
– Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
– Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.
– Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm quyền.

Các chỉ tiêu kiểm định nước sinh hoạt cơ bản

Các chỉ tiêu kiểm định nước sinh hoạt cơ bản

Hiện nay việc kiểm nghiệm nước là rất quan trọng. Việc kiểm tra nước sinh hoạt có thể giúp chúng ta kịp thời phát hiện những mối nguy hiểm trong thành phần nước và ngăn ngừa những hậu quả xấu do ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt gây ra. Khi tiến hành kiểm nghiệm nước, các trung tâm kiểm nghiệm đạt iso 17025 sẽ tiến hành phân tích một hoặc nhiều chỉ tiêu sau:

  • Kiểm nghiệm nước uống;
  • Kiểm nghiệm nước sinh hoạt;
  • Kiểm nghiệm nước cất;
  • Kiểm nghiệm chất lượng nước uống trong đường ống dẫn nước;
  • Kiểm soát tình trạng nước làm mát;
  • Kiểm nghiệm nước thải;
  • Phân tích hàm lượng nước cho ngành dầu khí;
  • Phân tích nước sản xuất;
  • Phân tích nước biển;
  • Phân tích hoạt động nước;
  • Phân tích chứng nhận chất lượng nước tuân thủ các quy chuẩn BAP, QCVN;

Cách lấy mẫu xét nghiệm nước như thế nào?

Sau đây Tìm luật sẽ trình bày những thông tin về một số lưu ý khi lấy mẫu nước để đi xét nghiệm bởi nếu không thực hiện đúng cách thức, quy trình thì sẽ đem lại kết quả xét nghiệm không chính xác. Cách lấy mẫu xét nghiệm nước như sau:

Chai chứa mẫu nước thử Chai sạch bằng nhựa hoặc thủy tinh. Nút bằng nhựa hoặc thủy tinh;

Vị trí lấy mẫu nước thử: Lấy nước trực tiếp từ nguồn nước mà bạn muốn xét nghiệm;

Lấy mẫu nước xét nghiệm lý hóa: Rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn. Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp;

Lấy mẫu nước xét nghiệm vi sinh, BOD, nitrits: Nên chọn chai và nút thủy tinh, sấy tiệt trùng cả chai lẫn nút trước khi lấy mẫu. Khử trùng bên trong và ngoài vòi lấy mẫu và tay của người lấy mẫu bằng cồn. Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp.

Dung tích mẫu: Tùy theo các chỉ tiêu xét nghiệm mà tính toán lượng mẫu cần lấy.

Xét nghiệm hóa lý 13 chỉ tiêu: 1 lít nước mẫu.

Xét nghiệm vi sinh: 0,5 lít mẫu giữ lạnh (không quá 24 giờ).

Xét nghiệm nước uống đóng chai: 4 lít nước mẫu để xét nghiệm lý hóa và 2 lít nước mẫu giữ lạnh để xét nghiệm vi sinh, chứa trong chai thành phẩm. Tất cả đều lấy đầy chai và đậy kín

Bảo quản mẫu nước xét nghiệm: 

Mẫu phải được chuyển ngay đến phòng thí nghiệm để tránh các phản ứng sinh hóa xảy ra làm sai lệch kết quả.

Trong trường hợp đặc biệt, cần gọi điện thoại đến Phòng tư vấn xét nghiệm nước để được tư vấn thêm về hóa chất bảo quản mẫu tùy theo từng chỉ tiêu xét nghiệm.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Các chỉ tiêu kiểm định nước sinh hoạt cơ bản” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch như thể nào?

Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
 Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì phải thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch nhóm B trong danh mục theo quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn này.”

Khi nào phải thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch?

Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.

5/5 - (1 bình chọn)