Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương đóng bảo hiểm

106
Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương đóng bảo hiểm

Pháp luật luôn mong muốn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật cho người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động. Những hợp đồng đảm bảo điều kiện thuận lợi hơn cho người lao động theo quy định pháp luật lao động. Vì vậy, người lao động có thể thỏa thuận nghỉ phép không lương với người sử dụng lao động. Vậy Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương đóng bảo hiểm như thế nào? Cùng Tìm luật tìm hiểu nhé

Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương đóng bảo hiểm

Hiện nay, các văn bản pháp luật chưa có quy định về việc xin nghỉ việc không hưởng lương. Các mẫu đơn xin nghỉ phép không lương trong trường hợp thông thường sẽ được cấp riêng cho từng đơn vị, công ty. Trong đơn xin nghỉ phép không lương, bạn sẽ cần cung cấp thông tin chi tiết về lý do nghỉ phép, thời gian nghỉ phép dự kiến ​​và xác nhận rằng bạn không muốn nhận lương trong thời gian này. Bạn cũng có thể đề xuất các biện pháp khác, chẳng hạn như sắp xếp công việc hoặc nhờ đồng nghiệp thay thế trong thời gian bạn vắng mặt.

Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ không hưởng lương:

(1) Điền tên công ty nơi người lao động đang làm việc.

(2) Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức, quản lý và quy định của công ty; người lao động điền tên bộ phận, chức vụ của người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ phép không hưởng lương.

(3) Điền phòng/ban/bộ phận/tổ/…. nơi người lao động đang làm việc.

(4) Điền tên bộ phận, chức vụ của người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ phép không hưởng lương.

(5) Điền cụ thể ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc thời gian xin nghỉ phép không hưởng lương.

(6) Người lao động nên ghi rõ lý do xin nghỉ phép, lý do càng cụ thể, càng hợp lý thì sẽ càng dễ được chấp thuận và phê duyệt. Tuyệt đối tránh ghi những lý do xin nghỉ phép chung chung (như nghỉ vì lý do cá nhân, bận việc gia đình…).

(7) Điền đầy đủ họ tên, chức vụ, phòng/ban của người được bàn giao công việc trong thời gian người lao động xin nghỉ phép.

(8) Điền các công việc mà người lao động bàn giao trong thời gian nghỉ phép, công việc được bàn giao điền càng chi tiết thì người tiếp nhận càng dễ dàng trong việc thực hiện công việc, đồng thời người có thẩm quyền phê duyệt đơn cũng dễ dàng hơn trong việc giám sát.

(9) Người lao động xin nghỉ phép ký và ghi rõ họ tên tại phần này.

Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương đóng bảo hiểm

Một số lưu ý khi viết mẫu đơn xin nghỉ không lương

– Khi viết mẫu đơn xin nghỉ không lương ngoài việc đảm bảo được bố cục theo đúng quy định thì nội dung trong đơn cũng cần được trình bày rõ ràng, sạch sẽ tránh trường hợp tẩy xóa.

– Lý do được nêu trong đơn xin nghỉ không lương cần phải được trình bày rõ ràng những ngắn gọn để bộ phận có thẩm quyền sẽ xem xét và giải quyết đơn theo quy định. Đây là một nội dung rất cần thiết và quan trọng nhất trong đơn nên khi viết đơn xin nghỉ thì người viết cần phải lưu ý.

– Cần phải đảm bảo rằng đối với nội dung công việc cần bàn giao được ghi trong đơn thì người viết đơn cần phải có sự bàn bạn trước với người được bàn giao đó và cần ghi lại cụ thể nội dung của công việc đã được bàn giao.

– Một vấn đề tưởng chừng đơn giản nhưng nhiều người hiện nay gặp phải rất nhiều đó chính là lỗi chính tả. Do đó khi viết đơn xin nghỉ phép không lương thì người viết cần phải lưu ý để đảm bảo không có lỗi chính tả và đơn được trình bày khoa học nhất.

Người lao động được nghỉ không hưởng lương tối đa bao nhiêu ngày?

Mỗi nhân viên tại nơi làm việc sẽ có những lý do không lường trước được buộc họ phải rời bỏ công ty. Công ty không trả lương cho nhân viên trong những ngày nghỉ đột xuất này. Tuy nhiên, nếu nhân viên thực hiện công việc cá nhân mà không được phép của công ty hoặc vắng mặt hơn 5 ngày liên tục mà không được phép thì công ty có quyền sa thải nhân viên đó.

Tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1.Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, người lao động được giải quyết nghỉ không hưởng lương khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

 Để nghỉ không lương người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động. Pháp luật lao động hiện hành không có quy định về thời hạn tối đa xin nghỉ không hưởng lương. Thời gian nghỉ không hưởng lương hoàn toàn phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Vấn đề  Mẫu đơn xin nghỉ việc không lương đóng bảo hiểm đã được Tìm luật cung cấp qua thông tin bài viết trên. Quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm hiểu về vấn đề pháp lý liên quan như viết mẫu đơn xin nghỉ việc… Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Người lao động nghỉ không hưởng lương có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Tại khoản 4 Điều 42 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:
Quản lý đối tượng
Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.

Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

Theo đó, nếu người lao động nghỉ không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì cả người sử dụng lao động lẫn người lao động đều không phải đóng bảo hiểm xã hội cho tháng đó.
Ngược lại, nếu tổng thời gian nghỉ không hưởng lương trong tháng của người lao động dưới 14 ngày làm việc thì cả người sử dụng lao động và người lao động đều phải tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ.

Người lao động xin nghỉ ốm đau không hưởng lương có được tính ngày phép năm không?

ăn cứ Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định các khoảng thời gian được tính phép năm như sau:
Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 2 tháng trong một năm.
Căn cứ khoản 1 Điều 113 Bộ luật lao động 2019 có quy định người lao động làm việc cho 1 người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp động như sau:
12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường.
14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật , người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Như vậy, người lao động nghỉ ốm đau nhưng cộng dồn không quá 2 tháng trong năm thì sẽ được tính phép năm từ 12 – 16 ngày tùy thuộc vào công việc.

5/5 - (1 bình chọn)