Sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn có gì khác biệt ?

212
Sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn có gì khác biệt ?

Sổ đỏ là tài liệu quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, xác định quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai. Người dân thường gặp phải hai loại sổ đỏ quan trọng, đó là sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn. Hai loại sổ đỏ này có sự khác biệt về thời hạn và quyền lợi của chủ sở hữu. Trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn.

sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn

Phân biệt sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn như thế nào?

Sổ đỏ lâu dài là gì?

Theo quy định hiện hành của Luật Đất đai Việt Nam, thời hạn sở hữu sổ hồng là 50 hoặc 30 năm, phụ thuộc vào thời gian sử dụng đất mà Nhà nước cho phép chủ đầu tư dự án.

Khi thời hạn này kết thúc, chủ đầu tư hoặc người sở hữu tài sản trên đất tại vị trí đó có quyền gia hạn thời gian sử dụng đất bằng cách đóng thuế phí theo mức áp dụng tại thời điểm đó. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng trong trường hợp khu đất đó không được Nhà nước chuyển đổi mục đích sử dụng, ví dụ như chuyển đổi sang đất quốc phòng, đất giáo dục, v.v.

Trong trường hợp một khu đất bị chuyển đổi mục đích sử dụng bởi Nhà nước, những người sở hữu sổ hồng 50 năm cho khu đất và tài sản trên đó tại khu vực đó sẽ không được hưởng các quyền lợi về đền bù giải tỏa mặt bằng.

Đối với chủ đầu tư dự án, nếu dự án chỉ được cấp sổ hồng 50 năm, chủ đầu tư phải công khai các hồ sơ pháp lý liên quan và thông tin về thời gian còn lại về quyền sở hữu cho người mua.

Sổ hồng lâu dài có nghĩa vụ hoàn trả lại bất động sản khi nhà nước yêu cầu. Các dự án này chủ yếu được triển khai trên phần đất được Nhà nước giao cho doanh nghiệp sử dụng và thu tiền sử dụng đất hàng năm. Vì vậy, căn hộ trong các dự án này sẽ được cấp sổ hồng với thời hạn sử dụng là 50 năm.

Hiện nay, thị trường bất động sản đã xuất hiện nhiều dự án căn hộ văn phòng, chung cư hoặc cửa hàng, các dự án này thường được chủ đầu tư xây dựng thành nhiều tầng để kết hợp căn hộ với văn phòng để bán cho người dân.

Sổ đỏ vĩnh viễn là gì?

Sổ hồng lâu dài có nghĩa là chủ sở hữu có quyền sử dụng bất động sản trong thời gian kéo dài và có nghĩa vụ trả lại bất động sản khi có yêu cầu từ nhà nước. Trong quá trình sử dụng, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy định của pháp luật và các quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất.

Sổ hồng lâu dài biểu thị quyền sử dụng bất động sản trong một thời gian kéo dài và yêu cầu tuân thủ các quy định của pháp luật cũng như các quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất. Đây là một hình thức sở hữu thông thường, và khi mua bất động sản, người mua cần xem xét kỹ lưỡng hợp đồng mua bán và các điều khoản liên quan để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng tài sản.

sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn

Mời bạn xem thêm: điều kiện để tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Có được phép cấp sổ đỏ, sổ hồng vĩnh viễn không?

Trong lĩnh vực bất động sản, sổ đỏ và sổ hồng vĩnh viễn là những tài sản thể hiện quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Tuy nhiên, việc có được phép cấp sổ đỏ hoặc sổ hồng vĩnh viễn không? Điều này phụ thuộc vào quy định của pháp luật và từng trường hợp cụ thể.

Thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất được phân chia thành hai loại: đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.

Có thể bạn quan tâm: Thời hạn sử dụng đất trên sổ hồng

Đất sử dụng ổn định lâu dài

Đất sử dụng ổn định lâu dài là loại đất được sử dụng cho mục đích chính trong thời hạn lâu dài (không có thời hạn cố định trong tương lai). Tuy nhiên, cần lưu ý đất sử dụng ổn định lâu dài không phải là đất có thời hạn vĩnh viễn.

Theo Điều 125 Luật Đất đai năm 2013 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

“Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.”

Đất sử dụng có thời hạn

Đất sử dụng có thời hạn là loại đất được sử dụng trong một thời gian cố định, và sau khi thời hạn này kết thúc, có thể cần thực hiện thủ tục gia hạn (tuy nhiên chỉ áp dụng trong một số trường hợp).

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất sử dụng có thời hạn được quy định cụ thể như sau:

“Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.

5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

6. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Ngoài ra, tại khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thời hạn sử dụng đất được ghi tại trang 2 của Sổ đỏ, Sổ hồng như sau:

“Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

7. Thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;

c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;

d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.

Như vậy, dù là đất sử dụng ổn định lâu dài hay đất sử dụng có thời hạn thì người dân cũng không được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng vĩnh viễn.

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Sổ đỏ lâu dài và sổ đỏ vĩnh viễn có gì khác biệt?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật,…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp

Sự khác biệt giữa chung cư 50 năm và chung cư sổ hồng vĩnh viễn là gì?

Đối với chung cư sổ hồng vĩnh viễn là những loại chung cư mà được xây dựng quy hoạch trên vùng đất mà được nhà nước chuyển giao cho chủ đầu tư. Vì vậy, người mua chung cư ở khu đất này sẽ được chủ đầu tư kết hợp với nhà nước cấp cuốn sổ hồng với giá trị sở hữu vĩnh viễn và lâu dài nhất.
Đối với trường hợp chung cư có thời hạn 50 năm là diện đất quy hoạch của chủ đầu tư mà nhà nước chỉ cho phép có quyền sử dụng trong 50 năm thậm chí là 30 năm. Khi mua loại hình căn hộ này khi hết hạn thì người dân vẫn có quyền gia hạn để có thể tiếp tục sinh sống. Tuy nhiên, để gia hạn thì cần phải mất một mức phí nhất định.

Sổ hồng lâu dài có giá trị bao nhiêu năm

Theo khái niệm đã được đề cập ở trên, thì thời gian sử dụng đất theo sổ hồng lâu dài là không xác định. Điều này có nghĩa là bạn có thể sử dụng đất một cách ổn định trong thời gian dài. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn có quyền thu hồi đất trong một số trường hợp cụ thể, bao gồm:
Theo khoản 11, điều 3 của Luật đất đai năm 2013: Nhà nước có thể quyết định thu lại quyền sử dụng đất của những người đã được Nhà nước cấp phép sử dụng đất, hoặc thu hồi đất của những người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng và an ninh.
– Thu hồi đất để phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia và công cộng.
– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
– Thu hồi đất khi việc sử dụng đất kết thúc theo quy định của pháp luật hoặc khi người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất, và có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Chỉ khi bạn rơi vào các trường hợp như vậy, đất mới bị thu hồi.
Do đó, khi bạn sở hữu sổ hồng lâu dài, bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng đất và thực hiện các giao dịch tài chính như vay thế chấp, mua bán, cho thuê…

5/5 - (1 bình chọn)