Mã ngạch lương lái xe cơ quan là bao nhiêu?

1035
Mã ngạch lương lái xe cơ quan

Mã ngạch lương là một hệ thống mã số được sử dụng trong quản lý nhân sự và tiền lương của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt trong khu vực công, nhằm xác định mức lương cơ bản và các phụ cấp, quyền lợi khác mà người lao động được hưởng. Hệ thống này thường áp dụng cho các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. Lái xe cơ quan nhà nước cũng được hưởng lương dựa trên mã ngạch này. Vậy theo quy định hiện nay, “Mã ngạch lương lái xe cơ quan” là bao nhiêu? Tìm Luật sẽ giúp độc giả làm rõ hơn những quy định liên quan đến vấn đề này nhé.

Mã ngạch lương lái xe cơ quan là bao nhiêu?

Hệ thống mã ngạch lương thường được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật của nhà nước hoặc các quy định nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức. Mỗi ngạch lương có nhiều bậc, phản ánh thâm niên và trình độ của người lao động, càng thâm niên thì bậc lương càng cao. Mã ngạch lương còn nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc chi trả lương và phụ cấp cho người lao động. Vậy theo quy định hiện nay, mã ngạch lương lái xe cơ quan là bao nhiêu, hãy cùng tham khảo nhé:

Căn khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:

Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư

1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:

a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001

b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002

c) Chuyên viên Mã số: 01.003

d) Cán sự Mã số: 01.004

đ) Nhân viên Mã số: 01.005..

Như vậy, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì nhân viên là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, được bố trí ở các vị trí việc làm được xác định là công chức tại các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật. Có mã số ngạch là 01.005

Bảng lương lái xe cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?

Bảng lương là công cụ quan trọng giúp các tổ chức duy trì tính minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý tài chính và đảm bảo quyền lợi cho nhân viên. Bên cạnh lương cơ bản, bảng lương còn bao gồm các khoản phụ cấp liên quan đến công việc như phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm,… được nêu rõ trong bảng lương. Vậy cụ thể, theo quy định hiện nay, chức năng, bảng lương lái xe cơ quan nhà nước được quy định như thế nào, hãy cùng tìm hiểu nhé:

Mã ngạch lương lái xe cơ quan
Mã ngạch lương lái xe cơ quan

Mức lương của đối tượng bảo vệ, lái xe cơ quan Nhà nước trong năm 2022 đến hết 30/6/2023 khi không cải cách tiền lương như bảng dưới đây:

LƯƠNG BẢO VỆ, LÁI XE CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nhóm ngànhBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Bậc 10Bậc 11Bậc 12
Kỹ thuật viên đánh máy, lái xe cơ quan
Hệ số lương2.052.232.412.592.772.953.133.313.493.673.854.03
Mức lương3,054,5003,322,7003,590,9003,859,1004,127,3004,395,5004,663,7004,931,9005,200,1005,468,5005,736,5006,004,700
Nhân viên kỹ thuật
Hệ số lương1.651.832.012.192.372.552.732.913.093.273.453.63
Mức lương2,485,5002,726,7002,994,9003,263,1003,531,3003,799,5004,067,9004,335,9004,604,1004,872,3005,140,5005,408,700
Nhân viên bảo vệ, nhân viên đánh máy
Hệ số lương1.501.681.862.042.222.402.582.762.943.123.303.48
Mức lương2,235,0002,503,2002,771,4003,039,6003,307,8003,576,0003,844,2004,112,4004,380,6004,648,8004,917,0005,185,200
Nhân viên văn thư
Hệ số lương1.351.531.711.892.072.252.432.612.792.973.153.33
Mức lương2,011,5002,279,7002,547,9002,816,1003,084,3003,352,5003,620,7003,888,9004,157,1004,425,5004,693,5004,185,200
Nhân viên phục vụ
Hệ số lương1.001.181.361.541.721.902.082.262.442.622.802.98
Mức lương1,490,0001,758,2002,026,4002,294,6002,562,8002,831,8003,099,2003,635,6003,903,8003,903,8004,172,004,440,200

Mức lương bảo vệ, lái xe cơ quan Nhà nước từ 01/7/2023 trở đi đến khi có chính sách mới về tiền lương áp dụng cho đối tượng này:

– Mức lương lái xe cơ quan Nhà nước:

Bậc lươngHệ sốMức lương
Đến 30/6/2023Từ 01/7/2023
Lái xe
Bậc 12,053.055.0003.690.000
Bậc 22,233.323.0004.014.000
Bậc 32,413.591.0004.338.000
Bậc 42,593.859.0004.662.000
Bậc 52,774.127.0004.986.000
Bậc 62,954.396.0005.310.000
Bậc 73,134.664.0005.634.000
Bậc 83,314.932.0005.958.000
Bậc 93,495.200.0006.282.000
Bậc 103,675.468.0006.606.000
Bậc 113,855.737.0006.930.000
Bậc 124,036.005.0007.254.000

– Mức lương bảo vệ cơ quan Nhà nước:

Bậc lươngHệ sốMức lương
  Đến 30/6/2023Từ 01/7/2023
Bảo vệ
Bậc 11,52.235.0002.700.000
Bậc 21,682.503.2003.024.000
Bậc 31,862.771.4003.348.000
Bậc 42,043.039.6003.672.000
Bậc 52,223.307.8003.996.000
Bậc 62,43.576.0004.320.000
Bậc 72,583.844.2004.644.000
Bậc 82,764.112.4004.968.000
Bậc 92,944.648.8005.292.000
Bậc 103.124.648.8005.616.000
Bậc 113.34.917.0005.940.000
Bậc 123.485.185.2006.264.000
Mã ngạch lương lái xe cơ quan
Mã ngạch lương lái xe cơ quan

Khi nào nhân viên lái xe trong các cơ quan đơn vị sự nghiệp nhà nước được nâng lương?

Nâng lương là việc điều chỉnh mức lương của nhân viên lên mức cao hơn so với trước đây. Quyết định nâng lương có thể dựa trên nhiều yếu tố khác nhau và thường tuân theo các quy định cụ thể của cơ quan, tổ chức, hoặc doanh nghiệp. Để được nâng lương, nhân viên cần đáp ứng các điều kiện nhất định và tuân theo các quy định, chính sách của tổ chức. Vậy theo quy định hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết khi nào nhân viên lái xe trong các cơ quan nhà nước được nâng lương, hãy cùng làm rõ qua nội dung sau:

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP) quy định:

– Các đối tượng là nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch được xét nâng lên một bậc lương

– Các đối tượng nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời gian quy định như sau:

+ Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;

+ Trường hợp bị kỷ luật hình thức giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mã ngạch lương lái xe cơ quan” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Tiêu chuẩn trở thành nhân viên bảo vệ, lái xe tại các cơ quan nhà nước là gì?

Điều 6 Nghị định 06/2013/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn trở thành nhân viên bảo vệ, lái xe tại các cơ quan Nhà nước như sau:
Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
Có lý lịch rõ ràng
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt
Có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ.

Khác biệt lương bảo vệ, lái xe khi cải cách và không cải cách là gì?

– Khi không cải cách: Lương bảo vệ, lái xe trong cơ quan Nhà nước có cách tính như lương của cán bộ, công chức, viên chức, tức là vẫn áp dụng công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở. Theo đó, mức lương của các đối tượng này tương đương: Thấp nhất chỉ có 1,49 triệu đồng/tháng và cao nhất là hơn 6 triệu đồng/tháng (không kể phụ cấp, thu nhập khác).
– Khi cải cách tiền lương: Theo tinh thần của Nghị quyết 27, khi xây dựng bảng lương mới, những người làm công việc thừa hành, phục vụ như bảo vệ, lái xe có yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp sẽ không áp dụng bảng lương công chức, viên chức mà thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ.

5/5 - (1 bình chọn)