Lập vi bằng là quá trình tạo ra một văn bản chứng nhận sự kiện, hành vi pháp lý do thừa phát lại thực hiện. Các bên đến văn phòng thừa phát lại để lập vi bằng. Thừa phát lại sẽ tiến hành kiểm tra thông tin và tài liệu cần thiết. Quy trình lập vi bằng thường đơn giản và nhanh chóng hơn so với việc làm hợp đồng công chứng. Điều này thu hút nhiều người muốn thực hiện giao dịch nhanh chóng. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, “Lập vi bằng để làm gì?“. Độc giả hãy theo dõi nội dung bên dưới để được giải đáp nhé, hi vọng Tìm Luật sẽ đem lại thông tin hữu ích cho quý độc giả.
Lập vi bằng để làm gì?
Lập vi bằng đang ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt trong các giao dịch bất động sản, vay mượn hoặc thỏa thuận dân sự. Mặc dù không có giá trị pháp lý tương đương với hợp đồng công chứng, vi bằng vẫn được pháp luật công nhận và có thể được sử dụng làm bằng chứng trong các tranh chấp. Chi phí lập vi bằng thường thấp hơn so với chi phí công chứng, do đó, thủ tục này được nhiều người lựa chọn, đặc biệt trong các giao dịch nhỏ.
Theo Nghị định 08/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, theo đó “Vi bằng” được giải thích như sau:
Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.
Lập vi bằng là việc được thực hiện theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
Giá trị pháp lý của vi bằng:
– Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
– Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, thủ tục sang tên đổi chủ nhà đất bạn cần nắm rõ để lưu ý được các thủ tục cần thiết.
Trường hợp nào thừa phát lại không được lập vi bằng?
Lập vi bằng có nhiều mục đích và ứng dụng trong các giao dịch và hoạt động pháp lý. Thừa phát lại sẽ soạn thảo vi bằng, ghi rõ nội dung thỏa thuận, thời gian, địa điểm và các điều khoản liên quan. Sau khi lập vi bằng, thừa phát lại sẽ cấp cho các bên bản sao vi bằng để làm bằng chứng. Việc lập vi bằng giúp ghi nhận sự đồng ý của các bên về nội dung thỏa thuận, giúp tránh việc một bên phủ nhận giao dịch sau này.
Thừa phát lại không lập vi bằng trong các trường hợp sau đây:
– Trong trường hợp liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
– Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lại trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

– Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
– Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
– Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý: Điều 2, 36, 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.ăn bản.
Thủ tục lập vi bằng thực hiện như thế nào?
Vi bằng ngày càng trở nên phổ biến, thủ tục này vừa tiết kiệm thời gian đôi bên, vừa giúp tạo ra sự minh bạch trong các giao dịch, giảm thiểu khả năng tranh chấp về sau. Mặc dù lập vi bằng phổ biến, người dân vẫn cần thận trọng khi sử dụng hình thức này, bởi vì nó không đảm bảo quyền sở hữu như hợp đồng công chứng. Rủi ro pháp lý có thể cao hơn, đặc biệt trong các giao dịch lớn.
Tiếp nhận đơn yêu cầu lập vi bằng
– Khách hàng có nhu cầu lập vi bằng sẽ làm việc với thư ký nghiệp vụ. Thư ký nghiệp vụ tư vấn cho khách hàng về một số quy định pháp luật có liên quan đến vi bằng mà
khách hàng muốn lập.- Tại đây, khách hàng điền nội dung yêu cầu lập vi bằng vào Phiếu yêu cầu lập vi bằng (theo mẫu). Thư ký nghiệp vụ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của nội dung yêu cầu lập vi bằng và trình Thừa phát lại quyết định.
– Thư ký nghiệp vụ đề nghị khách hàng điền vào Phiếu cung cấp thông tin (theo mẫu) những thông tin cần thiết liên quan đến việc lập vi bằng.
– Trường hợp khách hàng yêu cầu lập vi bằng thông qua các phương tiện thông tin khác, Phiếu yêu cầu lập vi bằng, Phiếu cung cấp thông tin sẽ được thực hiện tại nơi khách hàng yêu cầu.

Thỏa thuận lập vi bằng
– Khách hàng và Văn phòng Thừa phát lại tiến hành ký kết thỏa thuận lập vi bằng (theo mẫu), trong đó xác định: nội dung cần lập vi bằng, thời gian, địa điểm lập vi bằng, chi phí lập vi bằng… đồng thời tiến hành tạm ứng chi phí lập vi bằng.
– Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Thư ký nghiệp vụ ghi vào sổ theo dõi thỏa thuận lập vi bằng.
Tiến hành lập vi bằng
– Vi bằng (theo mẫu) có thể được lập tại Văn phòng Thừa phát lại hoặc tại nơi mà khách hàng yêu cầu.
– Trong trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của khách hàng, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng, chứng kiến việc lập vi bằng hoặc yêu cầu nhà chuyên môn tham gia vào việc lập vi bằng.
– Thừa phát lại sẽ mô tả cụ thể sự kiện, hành vi cần ghi nhận; tiến hành chụp ảnh, quay phim… trung thực, khách quan trong vi bằng.
– Trước khi ký nháy từng trang và ký tên vào vi bằng, Thừa phát lại tự mình kiểm tra lại giấy tờ tùy thân của khách hàng, người bị lập vi bằng, người làm chứng… và yêu cầu những người tham gia, chứng kiến, người có hành vi bị lập vi bằng ký tên vào vi bằng.
– Vi bằng được lấy số theo thứ tự thời gian, ghi vào sổ theo dõi vi bằng và được lập thành 03 bản chính (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng
– Trước khi giao vi bằng, thư ký nghiệp vụ đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao vi bằng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng.
– Khách hàng được giao một bản chính của vi bằng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Cung cấp bản sao vi bằng
– Bản sao vi bằng chỉ được cung cấp trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản về việc cung cấp bản sao vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng. Văn bản về việc cung cấp bản sao vi bằng phải được lưu trong hồ sơ vi bằng. Theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập.
– Việc cấp bản sao vi bằng do Thừa phát lại đã thực hiện vi bằng quyết định, được thực hiện tại Văn phòng Thừa phát lại sau khi đối chiếu với bản chính và đóng dấu bản sao vi bằng, đồng thời được ghi vào sổ theo dõi vi bằng.
Chi phí cho việc lập vi bằng
Chi phí lập vi bằng do khách hàng và văn phòng Thừa phát lại thỏa thuận theo công việc thực hiện hoặc theo giờ làm việc. Văn phòng Thừa phát lại và khách hàng có thể thỏa thuận thêm về các khoản chi phí thực tế phát sinh gồm: chi phí đi lại; phí dịch vụ cho các cơ quan cung cấp thông tin nếu có; tiền bồi dưỡng người làm chứng, người tham gia hoặc chi phí khác nếu có.
Chi phí cho từng loại vụ việc cụ thể được thực hiện theo danh mục biểu phí của Văn phòng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Lập vi bằng để làm gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Câu hỏi thường gặp
Vi bằng có thể thay thế văn bản công chứng không?
Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác. (khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP).
Lập vi bằng ghi nhận sự kiện chuyển quyền sử hữu đối với tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu được không?
Không, đây là một trong những trường hợp không được lập vi bằng theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP:
“Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.”