Miễn thuế kinh doanh là một chính sách hoặc quyết định của cơ quan thuế cho phép một cá nhân hoặc tổ chức không phải nộp một phần hoặc toàn bộ số thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Chính sách này thường được áp dụng trong các trường hợp đặc biệt nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt trong các tình huống khó khăn. Mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh là tài liệu mà cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan thuế miễn giảm thuế cho hoạt động kinh doanh của mình. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, “Mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh được soạn thảo thế nào?“. Câu trả lời sẽ được bài viết dưới đây của Tìm Luật làm rõ nhé.
Mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh
Việc miễn thuế kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động, mà còn có thể góp phần tạo ra việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, để được miễn thuế, doanh nghiệp thường phải thực hiện các thủ tục, cung cấp tài liệu chứng minh tình hình khó khăn và đáp ứng các điều kiện quy định của cơ quan thuế. Đồng thời, cung cấp mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh theo quy định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
…, ngày…. tháng…. Năm …
ĐƠN XIN MIỄN THUẾ KINH DOANH
(V/v: Xin miễn thuế kinh doanh trong thời gian từ…/…/… đến hết ngày…./…./…….)
Kính gửi: – Chi cục thuế…
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)
– Căn cứ Luật quản lý thuế năm 2019;
– Căn cứ …
Tên tôi là: …
Sinh ngày …tháng …năm …
Giấy CMND/thẻ CCCD số: …Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP): …
Địa chỉ thường trú: …
Chỗ ở hiện nay: …
Điện thoại liên hệ: …
(Nếu là tổ chức thì trình bày các thông tin sau:
Công ty: …
Địa chỉ trụ sở: …
Giấy CNĐKDN số: … do Sở Kế hoạch và đầu tư … cấp ngày…/…/…
Số điện thoại liên hệ: … Số Fax: …
Người đại diện: … Chức vụ: …
Sinh năm: … Số điện thoại: …
Giấy CMND/thẻ CCCD số: … Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP): …
Căn cứ đại diện: …)

(Thay mặt công ty,) Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: …
(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, liệt kê thu nhập từ hoạt động kinh doanh, nêu ra lý do mà theo bạn là căn cứ để bạn được miễn thuế kinh doanh)
Với hoàn cảnh và lý do: …
(Trình bày hoàn cảnh và lý do mà bạn cho rằng trường hợp bạn đưa ra thuộc trường hợp được miễn thuế kinh doanh)
Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định:
“…” (Bạn trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn thuế kinh doanh)
Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng các loại thuế kinh doanh sau:
1./…
2./… (Bạn có thể liệt kê các loại thuế mà theo bạn là được miễn theo quy định của pháp luật)
Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng các loại thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh trên trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……
Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tải về mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh
Đơn xin miễn thuế là cơ hội để cơ quan thuế hiểu rõ hơn về tình hình thực tế của doanh nghiệp, từ đó có thể điều chỉnh chính sách thuế cho phù hợp hơn với thực tế. Việc miễn thuế có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí hoạt động, đặc biệt trong thời điểm khó khăn như dịch bệnh, thiên tai hoặc khủng hoảng kinh tế. Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn đóng góp vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.
>> Xem ngay: Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke
Tải về mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh tại đây:

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Thực tế, các chính sách miễn thuế có thể khuyến khích doanh nghiệp tiếp tục hoạt động, duy trì việc làm cho người lao động và đóng góp vào nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp nhỏ, việc xin miễn thuế có thể tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc phát triển và mở rộng. Doanh nghiệp thể hiện sự chủ động trong việc đảm bảo sự bền vững và trách nhiệm xã hội khi xin miễn thuế trong các trường hợp chính đáng.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1.Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
2.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp.
3.Sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, vị trí lắp đặt hệ thống camera: 01 bản chụp.
4.Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản chụp
Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1.Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
2.Trong thời hạn 10 ngày làm việc (tính theo dấu đến của bưu điện đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc từ ngày cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ của doanh nghiệp; hoặc thời gian ghi nhận của hệ thống điện tử của cơ quan hải quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
3.Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
4.Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Mẫu đơn xin miễn thuế kinh doanh”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Câu hỏi thường gặp
Hộ kinh doanh có miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân không?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC ghi nhận về việc nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, chỉ khi doanh thu của hộ kinh doanh dưới 100 triệu đồng sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
Doanh thu của hộ kinh doanh được hiểu là từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Những loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là gì?
Có 3 loại thuế chính hộ kinh doanh phải nộp là: Lệ phí (thuế) môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra hộ gia đình còn phải nộp các loại thuế khác tùy thuộc vào mặt hàng kinh doanh là đối tượng chịu thuế.