Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh

55
Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh

Khi bước vào lĩnh vực kinh doanh tại Việt Nam, việc nắm rõ và tuân thủ các quy định pháp luật là điều kiện tiên quyết để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi, đúng pháp lý và bền vững lâu dài. Trong đó, đăng ký ngành nghề kinh doanh là một thủ tục bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có ý định thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Việc đăng ký không chỉ giúp hợp thức hóa hoạt động sản xuất, kinh doanh mà còn là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, giám sát và hỗ trợ trong quá trình hoạt động. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, “Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh được quy định như thế nào?”. Quý Tìm Luật tìm hiểu vấn đề này qua bài viết bên dưới nhé.

Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh như thế nào?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, có nhiều ngành nghề buộc phải đăng ký kinh doanh mới được phép hoạt động, bao gồm cả những ngành phổ biến như bán hàng online, mở quán cà phê, cho thuê nhà, đến các lĩnh vực đặc thù hơn như tài chính, giáo dục, y tế, bất động sản… Việc không đăng ký ngành nghề hoặc đăng ký sai có thể dẫn đến các hệ lụy nghiêm trọng như bị xử phạt hành chính, thậm chí bị đình chỉ hoạt động. Vì vậy, việc nắm rõ danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh là điều cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra đúng quy định, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho sự phát triển lâu dài.

Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh như sau:

Bước 1: Truy cập Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Bước 2: Chọn mục Hỗ trợ.

Bước 3: Chọn vào mục Tra cứu ngành nghề kinh doanh.

Lúc này, màn hình sẽ hiển thị danh sách các ngành nghề kinh doanh. Sau đó người dùng cần tra cứu theo từ khóa hoặc mã ngành để biết chính xác tên gọi của ngành nghề kinh doanh cần tìm.

Ngoài ra, người dùng có thể xem ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo các bước sau:

Bước 1: Nhập MST của doanh nghiệp cần tra cứu vào ô thông tin.

Bước 2: Chọn vào tên của doanh nghiệp cần tra cứu.

Sau khi chọn đúng doanh nghiệp, thông tin về doanh nghiệp cần tra cứu sẽ hiện ra bao gồm:

+ Tên doanh nghiệp (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài).

+ Tên viết tắt của doanh nghiệp.

+ Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.

+ Loại hình doanh nghiệp (loại hình pháp lý).

+ Tên người đại diện.

+ Ngành nghề kinh doanh.

Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh

Trong bối cảnh môi trường kinh doanh ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, việc khởi sự kinh doanh không chỉ đòi hỏi ý tưởng sáng tạo và nguồn lực tài chính, mà còn yêu cầu sự hiểu biết nhất định về các quy định pháp lý liên quan. Một trong những bước đầu tiên và quan trọng nhất mà bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào cũng cần thực hiện khi bắt đầu hoạt động kinh doanh là đăng ký ngành nghề kinh doanh. Không phải bất cứ ngành nghề nào cũng có thể hoạt động tự do mà không cần thông báo hay đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:

– Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;

– Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;

– Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;

– Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;

– Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.

Theo đó, nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:

– Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;

– Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Dưới đây là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần phải chú ý để có thể đáp ứng những điều kiện của ngành nghề.

1.       Sản xuất con dấu

2.       Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

3.       Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ

4.       Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị

5.       Kinh doanh súng bắn sơn

6.       Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

7.       Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

8.       Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

9.       Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

10.     Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

11.     Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

12.     Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

13.     Hành nghề luật sư

14.     Hành nghề công chứng

15.     Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

16.     Hành nghề đấu giá tài sản

17.     Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

18.     Hành nghề thừa phát lại

19.     Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản

20.     Kinh doanh dịch vụ kế toán

21.     Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

22.     Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

23.     Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan

24.     Kinh doanh hàng miễn thuế

25.     Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ

26.     Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

27.     Kinh doanh chứng khoán

28.     Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác

29.     Kinh doanh bảo hiểm

30.     Kinh doanh tái bảo hiểm

31.     Môi giới bảo hiểm

32.     Đại lý bảo hiểm

33.     Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

34.     Kinh doanh xổ số

35.     Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

36.     Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

37.     Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

38.     Kinh doanh casino

39.     Kinh doanh đặt cược

40.     Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

41.     Kinh doanh xăng dầu

42.     Kinh doanh khí

43.     Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)

44.     Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

45.     Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)

46.     Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

47.     Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

48.     Kinh doanh dịch vụ nổ mìn

49.     Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

50.     Kinh doanh rượu

51.     Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá

52.     Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

53.     Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa

54.     Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực

55.     Xuất khẩu gạo

56.     Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

57.     Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

58.     Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

59.     Nhượng quyền thương mại

60.     Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc

61.     Kinh doanh khoáng sản

62.     Kinh doanh tiền chất công nghiệp

63.     Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

64.     Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

65.     Hoạt động thương mại điện tử

66.     Hoạt động dầu khí

67.     Kiểm toán năng lượng

68.     Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

69.     Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

70.     Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

71.     Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

72.     Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

73.     Kinh doanh dịch vụ việc làm

74.     Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

75.     Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện

76.     Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

77.     Kinh doanh vận tải đường bộ

78.     Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

79.     Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô

80.     Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

81.     Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

82.     Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

83.     Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

84.     Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

85.     Kinh doanh vận tải đường thủy

86.     Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

87.     Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

88.     Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

89.     Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

90.     Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển

91.     Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

92.     Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

93.     Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

94.     Kinh doanh khai thác cảng biển

95.     Kinh doanh vận tải hàng không

96.     Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

97.     Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

98.     Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

99.     Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

100.   Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

101.   Kinh doanh vận tải đường sắt

102.   Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

103.   Kinh doanh đường sắt đô thị

104.   Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

105.   Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm

106.   Kinh doanh vận tải đường ống

107.   Kinh doanh bất động sản

108.   Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản

109.   Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

110.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

111.   Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

112.   Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh
Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh

113.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

114.   Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

115.   Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

116.   Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

117.   Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng

118.   Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

119.   Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

120.   Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng

121.   Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

122.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

123.   Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

124.   Kinh doanh dịch vụ bưu chính

125.   Kinh doanh dịch vụ viễn thông

126.   Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

127.   Hoạt động của nhà xuất bản

128.   Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì

129.   Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

130.   Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

131.   Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet

132.   Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

133.   Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

134.   Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài

135.   Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet

136.   Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

137.   Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

138.   Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

139.   Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động

140.   Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

141.   Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

142.   Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

143.   Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

144.   Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

145.   Hoạt động của trường chuyên biệt

146.   Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

147.   Kiểm định chất lượng giáo dục

148.   Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

149.   Khai thác thủy sản

150.   Kinh doanh thủy sản

151.   Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi

152.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi

153.   Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

154.   Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá

155.   Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES

156.   Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

157.   Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường

158.   Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

159.   Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

160.   Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại

161.   Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

162.   Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

163.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

164.   Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

165.   Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y

166.   Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

167.   Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật

168.   Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật

169.   Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

170.   Kinh doanh chăn nuôi tập trung

171.   Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

172.   Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

173.   Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

174.   Kinh doanh phân bón

175.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón

176.   Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi

177.   Kinh doanh giống thủy sản

178.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi

179.   Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản

180.   Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

181.   Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

182.   Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

183.   Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV

184.   Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô

185.   Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi

186.   Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm

187.   Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng

188.   Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

189.   Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

190.   Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

191.   Kinh doanh dược

192.   Sản xuất mỹ phẩm

193.   Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế

194.   Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế

195.   Kinh doanh trang thiết bị y tế

196.   Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế

197.   Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế

198.   Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)

199.   Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ

200.   Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

201.   Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp

202.   Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

203.   Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy

204.   Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ

205.   Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ

Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh
Danh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh là nội dung bắt buộc khi đăng ký doanh nghiệp đúng không?

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những vấn đề thường khiến nhiều người băn khoăn là: việc kê khai ngành nghề kinh doanh có bắt buộc hay không? Đây là câu hỏi phổ biến, đặc biệt đối với những cá nhân lần đầu khởi sự kinh doanh hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý doanh nghiệp. Trên thực tế, ngành nghề kinh doanh không chỉ là một phần nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, mà còn là yếu tố quan trọng giúp xác định phạm vi hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp sau này.

Căn cứ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định.

Trong đó, căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020:

Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

6. Thông tin đăng ký thuế;

7. Số lượng lao động dự kiến;

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Đồng thời tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 có nêu nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Theo đó, khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp thì ngành nghề kinh doanh là một trong những nội bắt buộc trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đềDanh mục các ngành nghề phải đăng ký kinh doanh. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức nào?

Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
Giấy phép;
Giấy chứng nhận;
Chứng chỉ;
Văn bản xác nhận, chấp thuận;
Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Kinh doanh qua mạng có cần giấy phép kinh doanh không?

Có, nếu bạn bán hàng trực tuyến hoặc sử dụng các nền tảng thương mại điện tử để kinh doanh, bạn cần phải đăng ký giấy phép kinh doanh để đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định về thuế.

5/5 - (1 bình chọn)