Luật Đất đai số: 45/2013/QH13

249
Luật Đất đai số: 45/2013/QH13

Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013 thay thế Luật Đất đai 2003 bổ sung và thay đổi một số quy định mới. Để nắm rõ hơn những nội dung mới được quy định tại Luật Đất đai 2013 . Tìm luật mời bạn đọc xem văn bản Luật Đất đai 2013 và tải xuống văn bản trong bài viết dưới đây nhé.

Tình trạng pháp lý

Luật Đất đai 2013 số: 45/2013/QH13

Số hiệu:45/2013/QH13Loại văn bản:Luật
Nơi ban hành:Quốc hộiNgười ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:29/11/2013Ngày hiệu lực:01/07/2014
Ngày công báo:31/12/2013Số công báo:Từ số 1011 đến số 1012
Tình trạng:Còn hiệu lực

Nội dung nổi bật

Tóm tắt nội dung Luật Đất đai 2013

Luật Đất đai năm 2013 được ban hành đã giải quyết các vấn đề về sở hữu đất đai, quyền và nghĩa vụ của nhà nước đại diện chủ sở hữu về đất đai cho toàn dân, thống nhất quản lý đất đai, việc quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đã được thể chế hóa đầy đủ đối với đất đai thuộc lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Luật Đất đai 2013 có 14 chương, 212 điều luật, bao gồm:

  • Chương 1. Quy định chung
  • Chương 2. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai
  • Chương 3. Địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai
  • Chương 4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • Chương 5. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
  • Chương 6. Thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
  • Chương 7. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  • Chương 8. Tài chính về đất đai, giá đất, đấu giá quyền sử dụng đất
  • Chương 9. Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
  • Chương 10. Chế độ sử dụng các loại đất
  • Chương 11. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
  • Chương 12. Thủ tục hành chính về đất đai
  • Chương 13. Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
  • Chương 14. Điều khoản thi hành

Sau khi có hiệu lực từ giữa năm 2014, Luật Đất đai năm 2013 đã tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước về đất đai và bảo đảm quyền của người sử dụng đất.

Vì vậy, mọi cán bộ, công chức, viên chức, người sử dụng đất, tổ chức kinh tế, nhà đầu tư cần tìm hiểu, nắm rõ các quy định của Luật Đất đai 2013, áp dụng vào cuộc sống và thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

Luật Đất đai số: 45/2013/QH13
Luật Đất đai số: 45/2013/QH13

Điểm mới của Luật Đất đai năm 2013

Quy định việc xác định loại đất

Luật Đất đai 2013 quy định việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 11;
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10/12/2009;
  • Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định như trên thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai

Luật Đất đai 2013 cụ thể hóa các quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai như:

Quy định rõ các quyền của Nhà nước đối với đất đai như quyền của đại diện chủ sở hữu, quyền quyết định mục đích sử dụng đất, quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền quyết định thu hồi- trưng dụng đất đai, quyền quyết định giá đất, quyết định chính sách tài chính về đất đai…;

Đồng thời Luật cũng quy định rõ trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai như: quy định rõ 15 nội dung quản lý của Nhà nước đối với đất đai; trách nhiệm cụ thể của Nhà nước về quản lý đất đai;

Luật quy định cụ thể rõ ràng chi tiết từ các nguyên tắc đến nội dung và mở rộng dân chủ, công khai trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định về đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất trong vùng quy hoạch như:

Lấy ý kiến ​​nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc lấy ý kiến ​​của công dân về quy hoạch đô thị và quy hoạch đô thị cấp huyện được thực hiện bằng hình thức tổ chức họp, lấy ý kiến ​​trực tiếp và thông tin công khai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về nội dung quy hoạch đô thị và quy hoạch đô thị.

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập chi tiết cho từng giai đoạn, bao gồm: cơ sở lập quy hoạch, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, thẩm quyền thẩm định quy hoạch, quyền quyết định và điều phối quy hoạch Tham mưu, lập kế hoạch, ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Tăng thời hạn 30 năm giao đất nông nghiệp

Một điểm đáng chú ý là luật đất đai mới không phân chia đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm

Theo quy định này, thời hạn giao đất cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tính chung là 50 năm; trường hợp thuê đất thì thời hạn tối đa không quá 50 năm.

Thời hạn đất được giao cho tổ chức sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nhằm mục đích thương mại, đầu tư… là không quá 50 năm.

Riêng đối với các dự án vốn đầu tư lớn nhưng chậm thu hồi, dự án đầu tư vào địa bàn khó khăn thì thời hạn giao đất không quá 70 năm.

Luật Đất đai 2013 số 45/2013/QH13 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2014.

Tải xuống Luật Đất đai số: 45/2013/QH13

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [681.00 KB]

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Tải xuống Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 “ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là … vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp:

Đối tượng áp dụng của Luật đất đai 2013 là ai?

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
Người sử dụng đất.
Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Nguyên tắc sử dụng đất được quy định thế nào trong Luật đất đai 2013?

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5/5 - (1 bình chọn)