Trên thực tế, có nhiều trường hợp khi ta thực hiện các thủ tục hành chính mà quên hộ chiếu hoặc làm mất hộ chiếu. Chính vì vậy, những lúc này công dân có thể tra cứu số hộ chiếu bằng hình thức online, trong đó phổ biến nhất là tra cứu hộ chiếu bằng CMND. Nếu bạn đang cần tra cứu hộ chiếu, những chưa biết cách tra cứu như thế nào? Hãy tham khảo Hướng dẫn tra cứu hộ chiếu bằng CMND chuẩn 2023 dưới đây của Tìm luật nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
Hộ chiếu là gì?
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh) quy định:
“Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.”
Theo Luật Xuất nhập cảnh 2019 thì hộ chiếu được sử dụng để làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trong các giao dịch, thủ tục hành chính thì hộ chiếu được coi là một trong ba loại giấy tờ tùy thân quan trọng bên cạnh CCCD và CMND. Nếu không có CCCD hoặc CMND, công dân có thể sử dụng hộ chiếu để thay thế.
Trên hộ chiếu sẽ có một dãy số được gọi là số hộ chiếu bao gồm 08 ký tự, trong đó bắt đầu bằng 1 chữ cái in hoa trên bảng chữ cái Việt Nam, tiếp sau đó là 07 số tự nhiên trong hệ thống bảng chữ số.
Số hộ chiếu có ý nghĩa quan trọng tương tự như số CMND dùng để tra cứu và thực hiện các thủ tục. Mỗi hộ chiếu sẽ mang 1 số hộ chiếu khác nhau.
Hộ chiếu phổ thông chính là loại hộ chiếu được sử dụng phổ biến nhất. Với loại hộ chiếu này, số hộ chiếu sẽ được ghi ngay tại trang 01 dưới chữ hộ chiếu hoặc passport. Ngoài ra, trong một số trường hợp khác thì số hộ chiếu có thể được ghi ở đầu góc bên phải của trang thứ hai nơi có hình ảnh của người làm hộ chiếu dán.
Khi nào cần tra cứu số hộ chiếu?
Tương tự như CMND/CCCD, Hộ chiếu cũng có giá trị dùng để chứng minh về nhân thân và thay thế các loại giấy tờ tùy thân khác. Theo đó, các trường hợp cần tra cứu thông tin về hộ chiếu có thể kể đến như:
– Trường hợp không nhớ những thông tin, số hộ chiếu mà hộ chiếu bị mất;
– Không mang theo hộ chiếu khi đi thực hiện các thủ tục tại ngân hàng mà không nhớ số hộ chiếu;
– Cần tra cứu thông tin về xuất, nhập cảnh: Xuất cảnh/ nhập cảnh tại thời điểm nào?…
Ngoài ra, tra cứu hộ chiếu còn giúp công dân theo dõi tiến độ hoàn thành hộ chiếu đã xong hay chưa? Hoặc thời gian hoàn thành thủ tục là khi nào?…
Hướng dẫn tra cứu hộ chiếu bằng CMND
Thông thường ta sẽ tra cứu số hộ chiếu ngay trên hộ chiếu, tuy nhiên sẽ có nhiều trường hợp do mất hộ chiếu, quên hộ chiếu ở nhà,… Khi đó, có thể tra số hộ chiếu của mình bằng CMND. Đây là cách tra số hộ chiếu rất hiệu quả và cực đơn giản, chỉ cần 03 thao tác:
Bước 1: Truy cập vào đường link https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/faces/index.jspx
Sau đó chọn biểu tượng có 02 hình bánh răng cưa:
Bước 2: Nhập tất cả các thông tin yêu cầu như: Họ tên, ngày sinh, số CMND.
Bước 3: Nhấn vào mục tìm kiếm là đã có đầy đủ chi tiết về hồ sơ hộ chiếu.
Hướng dẫn cách tra cứu hộ chiếu phổ biến
Hiện nay, có 02 cách phổ biến để tra cứu thông tin về hộ chiếu là:
- Lên trực tiếp Cục quản lý xuất nhập cảnh để được hỗ trợ tra cứu về số hộ chiếu.
- Liên hệ trực tiếp đến Công ty phụ trách vấn đề về hộ chiếu để được tư vấn, hướng dẫn.
Về cách tra cứu hộ chiếu online, đây là cách để tra cứu tình trạng kết quả hộ chiếu. Cụ thể:
Tra cứu trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an theo địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/tracuu để tiến hành tra cứu về tiến độ xử lý hồ sơ
Bước 2: Tại Trang chủ website, chọn “Tra cứu hồ sơ” trên thanh công cụ, hệ thống sẽ chuyển sang giao diện tra cứu về tiến độ xử lý hồ sơ trực tuyến.
Bước 3: Nhập “Mã số hồ sơ” trên Giấy/Email xác nhận tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và “Mã xác nhận” theo hướng dẫn trên website để tra cứu về tiến độ xử lý hồ sơ.
Bước 4: Sau khi ấn tra cứu, hệ thống sẽ trả kết quả lại, nếu muốn xem chi tiết hơn thì hãy nhấn vào mục “Quy trình”
Tra cứu trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 1: Truy cập vào đường link sau https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn
Bước 2: Tại giao diện trên màn hình chính, chọn “Chọn mục này để tra cứu tình trạng kết quả hộ chiếu”. Sau đó, điền các thông tin theo yêu cầu trên màn hình để tiến hành việc tra cứu.
Mất CMND thể làm hộ chiếu được không?
Theo Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh 2019 quy định đối tượng bị hạn chế cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm:
+ Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm cụ thể theo quy định.
+ Người bị tạm hoãn xuất cảnh (trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh).
+ Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thì không được cấp hộ chiếu phổ thông.
Theo đó, người mất CMND không thuộc các đối tượng bị hạn chế cấp hộ chiếu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn tra cứu hộ chiếu bằng CMND chuẩn 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm luật sẵn sàng giải đáp các vấn đề pháp lý như mẫu đơn xin phép nghỉ việc. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn của hộ chiếu như thế nào?
Thời hạn của hộ chiếu được quy định tại Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh 2019 như sau:
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi, có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn, có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, có thời hạn từ 01 – 05 năm; được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.
Hộ chiếu có phải là điều kiện xuất cảnh?
Căn cứ vào Điểm a Khoản 1 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh 2019 quy định về điều kiện xuất cảnh của công dân Việt Nam như sau:
+ Có giấy tờ xuất nhập cảnh nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu cần phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
+ Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
+ Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh 2019 phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Theo đó, khi muốn xuất cảnh, công dân bắt buộc phải có giấy tờ xuất nhập cảnh (trong đó bao gồm hộ chiếu) còn hạn sử dụng.