Hướng dẫn tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND năm 2023

14909
Hướng dẫn tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND năm 2023

Có nhiều trường hợp cá nhân cần có thông tin về tình trạng hôn nhân của mình trên giấy tờ pháp lý hay thông tin về tình trạng hôn nhân của người khác. Hiện nay, cá nhân có thể tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nếu bạn đang có nhu cầu tra cứu tình trạng hôn nhân, hãy tham khảo Hướng dẫn tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND dưới đây của Tìm luật nhé.

Kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND là gì?

Kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND có thể hiểu là việc sử dụng trang web, đường link cụ thể nào đó để kiểm tra và xác thực thông tin về tình trạng hôn nhân.  Thông qua hệ thống này, những thông tin của cá nhân sẽ xác định được mối quan hệ trong hổ khẩu như là: Vợ, chồng, con cái, hay người đứng tên chủ hộ một cách đơn giản và dễ dàng nhất.

Mọi người có thể tra cứu nhanh chóng được những thông tin liên quan cụ thể như: ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số CMND/CCCD của các thành viên trong gia đình. Việc nhìn vào kết quả trong đó sẽ bao gồm các mối quan hệ vợ, chồng, con cái cũng sẽ giúp bạn có thể nhanh chóng biết được tình trạng hôn nhân của một người khác.

Hướng dẫn tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND

Cách 1: Kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND bằng phần mềm

Kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND bằng phần mềm là cách thức tra cứu nhanh chóng, dễ thao tác và được khá nhiều người sử dụng. Thao tác được thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập hệ thống quản lý hộ tịch

Truy cập website quản lý hộ tịch để có thể kiểm tra tình trạng hôn nhân thực tế của một người bằng cách sử dụng chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) online. Có thể tra cứu trên thiết bị điện thoại di động hoặc máy tính đều được. Nên sử dụng máy tính để tra cứu sẽ dễ thao tác và nhanh chóng hơn.

Bước 2: Lựa chọn Hồ sơ trực tuyến

Sau đó tại thư mục Hồ sơ, kéo xuống dưới và lựa chọn thư mục con Hồ sơ trực tuyến

Hướng dẫn tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND năm 2023

Bước 3: Tìm hồ sơ đăng ký theo mục

Trong mục Hồ sơ trực tuyến bao gồm 3 thư mục: Loại đăng ký, người yêu cầu và đối tượng. Bạn có thể lựa chọn thư mục nào phù hợp với thông tin nhất.

Đối với thư mục Loại đăng ký: Tìm mục xác nhận tình trạng hôn nhân

Thư mục Người yêu cầu: Nhập tên người cần kiểm tra tình trạng hôn nhân

Thư mục Đối tượng: Không cần nhập, phần mềm sẽ tự động hiển thị nếu thông tin 2 mục trên chính xác.

Bước 4: Chọn hồ sơ cần kiểm tra

Tiếp theo, phần mềm sẽ hiện ra một danh sách các hồ sơ. Trong danh sách này sẽ hiển thị tất cả hồ sơ có tên như đã nhập, bạn kiểm tra đúng thông tin cung cấp thì sẽ nhấp vào để kiểm tra.

Bước 5: Chọn xem tình trạng hôn nhân

Nếu đúng hồ sơ thì tiếp tục bạn nhấn vào mục xem để xem kết quả kiểm tra tình trạng hôn nhân thực tế. 

Nếu hồ sơ này không đúng hoặc thiếu thông tin hãy bấm vào mục xử lý tiếp để tiếp tục chỉnh sửa và bổ sung thông tin còn thiếu trong hồ sơ. Sau đó, bạn chọn “Cất và ghi sổ” để lưu trữ lại hồ sơ đó theo giao diện bên dưới.

Nếu hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân đã đúng và đầy đủ thông tin thì bấm vào mục Quay trở về.

Lưu ý: Đây là phần mềm quản lý hộ tịch online và cần phải có quyền truy cập vào phần mềm này.

Cách 2: Kiểm tra tình trạng hôn nhân nhân qua CMND trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND/CCCD và SĐT chính chủ

Bước 1: Truy cập hệ thống Cổng dịch vụ công của Bộ công an về dân cư quốc gia

Truy cập website Cổng dịch công về dân cư quốc gia https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/ để kiểm tra tình trạng hôn nhân thực tế của một người bằng cách sử dụng chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) và số điện thoại online. Có thể tra cứu trên điện thoại di động hoặc máy tính đều được.

Bước 2: Lựa chọn mục Đăng nhập bên góc phải màn hình

Sau đó tại thư mục Đăng nhập, chọn mục tài khoản được cấp bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia. Sau đó hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận đăng nhập, một lần nữa chọn tài khoản cấp bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Bước 3: Điền thông tin đăng nhập

Ở bước này sẽ lựa chọn hình thức đăng nhập là CMND/CCCD và nhập các thông tin yêu cầu gồm: Tên đăng nhập chính là số CMND/CCCD và nhập mật khẩu, mã xác thực.

Bước 4: Nhập mã xác thực OTP về số điện thoại chính chủ đã đăng ký

Bước 5: Sau khi đăng nhập xong chọn tra cứu hồ sơ và chọn thông tin công dân

Bước 6: Nhập các thông tin có đánh dấu * gồm: Họ tên, số CCCD, ngày sinh, mã xác nhận và nhấn mục tìm kiếm ở bên dưới.

Bước 7: Tình trạng hôn nhân của bạn sẽ được cập nhật ở mục thông tin công dân ở bên dưới.

Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân bằng CMND

Bước 1: Truy cập vào hệ thống Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú

Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú của Bộ Công an) có thể tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Bước 2: Đăng ký/đăng nhập tài khoản dịch vụ công quốc gia

– Nếu chưa có tài khoản Dịch vụ công Quốc gia: Nhấn vào nút Đăng ký ở góc dưới cùng khung đăng nhập và làm theo hướng dẫn;

– Nếu đã có tài khoản Dịch vụ công Quốc gia: Nhập tài khoản, mật khẩu và mã xác thực, sau đó nhấn Đăng nhập.

Bước 3: Tra cứu thông tin cá nhân

Sau khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ được trả về lại trang chủ của Cổng dịch vụ công quản lý lưu trú. Tại đây, nhấn chọn Thông tin công dân.

Sau đó, điền các trường thông tin bắt buộc gồm họ và tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/định danh cá nhân, số điện thoại, ngày sinh công dân và mã xác nhận  rồi nhấn nút Tìm kiếm.

Bước 4: Xem thông tin cá nhân

Thông tin của công dân sẽ được hiển thị ngay bên dưới, bao gồm: Dân tộc, tôn giáo, nhóm máu, nơi đăng ký khai sinh, nơi ở thường trú, quê quán, nơi ở hiện tại, thông tin gia đình, tình trạng hôn nhân, thông tin chủ hộ,…

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Hướng dẫn tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND năm 2023” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới điều kiện để tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân?

–  Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch có nơi thường trú xác định: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bao nhiêu tuổi thì xin được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Tùy vào mục đích khác nhau. Thì độ tuổi có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khác nhau. Ví dụ xin để kết hôn thì chỉ cần đủ tuổi kết hôn ( nữ 18 tuổi, nam 20 tuổi) thì đã có thể xin được rồi. Còn nếu về tài sản là 16 tuổi đã có thể xin được giấy này rồi.

4/5 - (2 bình chọn)