Bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình 2025

34
Bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình

Trong những năm gần đây, tình hình cháy nổ tại khu dân cư, đặc biệt là tại các hộ gia đình, nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, ngày càng diễn biến phức tạp, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Phần lớn các vụ cháy đều xuất phát từ sự thiếu ý thức, chủ quan trong việc sử dụng điện, gas, thiết bị sinh hoạt hằng ngày, cũng như việc không tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC). Trong đó, bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình được lập trên tinh thần tự nguyện, trung thực, và có trách nhiệm, thể hiện sự chủ động của người dân trong việc phối hợp cùng chính quyền địa phương, lực lượng công an và các đơn vị chức năng, góp phần xây dựng khu dân cư an toàn về phòng cháy chữa cháy. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, “Bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình soạn thảo như thế nào?”. Tìm Luật sẽ giải đáp ngay sau đây nhé.

Bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình

Phòng cháy chữa cháy (PCCC) là trách nhiệm và nghĩa vụ của toàn xã hội, trong đó mỗi hộ gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa và hạn chế nguy cơ xảy ra cháy nổ. Trên thực tế, nhiều vụ cháy tại khu dân cư xuất phát từ sự bất cẩn trong sinh hoạt hằng ngày, thiếu kiến thức về an toàn PCCC hoặc không tuân thủ các quy định của pháp luật. Những hậu quả do cháy nổ gây ra không chỉ ảnh hưởng đến tài sản cá nhân mà còn đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng con người và sự an toàn của cộng đồng xung quanh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….. , ngày …. tháng …. năm ……….

BẢN CAM KẾT

Bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở hộ gia đình

Kính gửi:……………….(1) ……………………………………………..

Tôi là:………………………………………………………………………………………………………

Đại diện/chủ hộ gia đình, địa chỉ tại: ……………………………………………………………….

Để bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn khi xảy ra cháy, nổ,

Tôi xin cam kết:

1. Thường xuyên tìm hiểu và hướng dẫn thành viên trong gia đình nắm vững kiến

thức về phòng cháy, kỹ năng chữa cháy, thoát nạn và thực hiện.

2. Bảo đảm an toàn đối với lối ra thoát nạn của nhà; có phương án bố trí lối thoát

khẩn cấp (lối ra thứ 2) của nhà qua lô gia, ban công, cửa sổ, lối ra mái… khi lắp đặt

biển quảng cáo, lồng sắt ngoài nhà, không được cản trở hoạt động thoát nạn.

3. Hệ thống điện: Có thiết bị đóng, ngắt, bảo vệ (cầu dao, aptomat…) cho toàn nhà,

từng tầng, thiết bị điện có công suất lớn; không câu mắc, lắp đặt thêm các thiết bị tiêu

thụ điện, không để gần các vật dụng, chất dễ cháy.

4. Quản lý chặt chẽ trong sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh nhiệt…; sắp

xếp, để các vật dụng, phương tiện không cản trở đường, lối thoát nạn và không để vật

liệu dễ cháy gần nguồn lửa, nguồn nhiệt; không tích trữ chất dễ cháy, nổ trong nhà (khí

LPG, xăng, dầu).

5. Trang bị bình chữa cháy xách tay, đèn pin, dây cứu người, dụng cụ phá dỡ…

phù hợp với ngôi nhà và để nơi dễ thấy, dễ lấy và gần lối thoát nạn.

6. Khi xảy ra cháy, bình tĩnh xử lý, hô hoán, báo động cho mọi người biết để thoát

nạn an toàn và tổ chức chữa cháy; báo ngay cho Cảnh sát PCCC và CNCH theo số

máy 114./.

Bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình

NGƯỜI CAM KẾT

  (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1): Tên cơ quan quản lý trực tiếp (UBND xã/phường/thị trấn………………..; Công an quận/huyện/thành phổ….).

Tải về bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình

Để nâng cao ý thức trách nhiệm và đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) trong khu dân cư, việc thực hiện bản cam kết PCCC đối với từng hộ gia đình là yêu cầu cần thiết và bắt buộc theo quy định của pháp luật. Đây là cơ sở để mỗi gia đình chủ động phòng ngừa nguy cơ cháy nổ, bảo vệ tính mạng và tài sản của bản thân cũng như cộng đồng xung quanh. Nhằm hỗ trợ người dân thuận tiện trong việc kê khai và thực hiện cam kết, dưới đây là bản cam kết phòng cháy chữa cháy dành cho hộ gia đình. Quý hộ vui lòng tải về, in ra, điền đầy đủ thông tin và nộp lại cho cơ quan chức năng hoặc tổ dân phố theo hướng dẫn.

Tải về bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình tại đây:

Hướng dẫn cách viết bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình

Thực hiện cam kết phòng cháy chữa cháy (PCCC) là một trong những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao ý thức tự giác, trách nhiệm của mỗi hộ dân trong việc phòng ngừa cháy nổ và đảm bảo an toàn cho người và tài sản. Theo quy định của pháp luật hiện hành, các hộ gia đình, đặc biệt là những nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, cần phải lập bản cam kết PCCC và nộp cho cơ quan chức năng địa phương để kiểm tra, theo dõi. Tuy nhiên, không ít người dân còn lúng túng khi soạn thảo hoặc điền thông tin vào mẫu cam kết do chưa nắm rõ nội dung và yêu cầu cụ thể.

Để viết được một bản cam kết phòng cháy chữa cháy hoàn chỉnh, cần đảm bảo các nội dung có trong mẫu như sau:

1. Thông tin người cam kết:

  • Đối với cá nhân: Họ và tên, địa chỉ, số CMND/CCCD.
  • Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, mã số thuế, người đại diện pháp luật, thông tin liên hệ,…
Bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình
Bản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình

2. Địa điểm cam kết: Địa chỉ nơi thực hiện cam kết (ví dụ: địa chỉ nhà ở, địa chỉ cơ sở kinh doanh).

3. Nội dung cam kết: Liệt kê các nội dung cụ thể được pháp luật quy định mà người cam kết cam đoan thực hiện, ví dụ:Tuân thủ các quy định của pháp luật về PCCC.

Trang bị đầy đủ các phương tiện PCCC theo quy định (bình chữa cháy, hệ thống báo cháy…).

Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị PCCC.

Tổ chức huấn luyện PCCC cho nhân viên (nếu có).

Không tàng trữ, sử dụng trái phép các chất dễ cháy nổ.

Đảm bảo lối thoát hiểm thông thoáng.

4. Thời gian cam kết: Thời gian có hiệu lực của cam kết.

5. Chữ ký của người cam kết: Ký tên và ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) hoặc ký tên, đóng dấu (đối với tổ chức).

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đềBản cam kết phòng cháy chữa cháy hộ gia đình. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình như sau:
(1) Hộ gia đình phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:
Nhà ở phải bố trí hệ thống điện, bếp đun nấu, nơi thờ cúng bảo đảm an toàn; các chất dễ cháy, nổ phải để xa nguồn lửa, nguồn nhiệt; chuẩn bị các điều kiện, phương tiện để sẵn sàng chữa cháy.
(2) Hộ gia đình sinh sống kết hợp với sản xuất, kinh doanh phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:
– Điều kiện theo quy định tại (1);
– Có nội quy về phòng cháy và chữa cháy, về sử dụng điện, sử dụng lửa và các chất dễ cháy, nổ phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
– Có giải pháp thoát nạn, ngăn cháy lan, ngăn khói giữa khu vực sinh sống với khu vực sản xuất, kinh doanh.
(3) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại (1), (2) phải được chủ hộ gia đình tổ chức thực hiện và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
(4) Hộ gia đình quy định tại (2) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy tương ứng với loại hình cơ sở theo quy định tại Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Hành vi bị nghiêm cấm trong phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Theo Điều 13 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001 được sửa đổi, bổ sung 2013 các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng cháy chữa cháy gồm:
– Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người; gây thiệt hại tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi trường, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
– Cản trở các hoạt động phòng cháy và chữa cháy; chống người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
– Lợi dụng phòng cháy và chữa cháy để xâm hại tính mạng, sức khỏe con người; xâm phạm tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.
– Báo cháy giả.
– Không báo cháy khi có điều kiện báo cháy; trì hoãn việc báo cháy.
– Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ.
– Mang hàng và chất dễ cháy, nổ trái phép vào nơi tập trung đông người.
– Thi công công trình có nguy hiểm về cháy, nổ, nhà cao tầng, trung tâm thương mại mà chưa có thiết kế được duyệt về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu và đưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về cháy, nổ, nhà cao tầng, trung tâm thương mại khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
– Chiếm đoạt, hủy hoại, làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển, che khuất phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn; cản trở lối thoát nạn.
– Hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

5/5 - (1 bình chọn)