Bộ Luật Dân sư 2015 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định về về xác lập, bảo vệ quyền dân sự; năng lực dân sự của cá nhân, pháp nhân; hộ gia đình, tổ hợp tác; tài sản; giao dịch dân sự; quyền tài sản; đại diện; thời hạn, thời hiệu; … Để nắm rõ hơn những nội dung được quy định tại Bộ Luật Dân sư 2015 . Tìm luật mời bạn đọc xem văn bản này và tải xuống văn bản trong bài viết dưới đây nhé.
Tình trạng pháp lý
ố hiệu: | 91/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật | |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng | |
Ngày ban hành: | 24/11/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 | |
Ngày công báo: | 28/12/2015 | Số công báo: | Từ số 1243 đến số 1244 | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung nổi bật
Bộ luật dân sự 2015 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 với nhiều nội dung mới so với bộ luật cũ về xác lập, bảo vệ quyền dân sự; năng lực pháp luật dân sự của cá nhân, pháp nhân; hộ gia đình, tổ hợp tác; tài sản; giao dịch dân sự; quyền tài sản; đại diện; thời hạn, thời hiệu; …
Bộ luật dân sự 2015 gồm 6 Phần, 27 Chương, 689 Điều. Cấu trúc Bộ luật dân sự năm 2015 có phần khác biệt BLDS cũ gồm những phần như sau:
Phần thứ nhất: Quy định chung
Chương I: Những quy định chung
Chương II: Xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự
Chương III: Cá nhân
Chương IV: Pháp nhân
Chương V: Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở đỊa phương trong quan hệ dân sự
Chương VI: Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự
Chương VII: Tài sản
Chương VIII: Giao dịch dân sự
Chương IX: Đại diện
Chương X: Thời hạn và thời hiệu
Phần thứ hai: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
Chương XI: Quy định chung
Chương XII: Chiếm hữu
Chương XIII: Quyền sở hữu
Chương XIV: Quyền khác đối với tài sản
Phần thứ ba: Nghĩa vụ và hợp đồng
Chương XV: Quy định chung
Chương XVI: Một số hợp đồng thông dụng
Chương XVII: Hứa thưởng , thi có giải
Chương XVIII: Thực hiện công việc không có uỷ quyền
Chương XIX: Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Chương XX: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Phần thứ tư: Thừa kế
Chương XXI: Quy định chung
Chương XXII: Thừa kế theo di chúc
Chương XXIII: Thừa kế theo pháp luật
Chương XXIV: Thanh toán và phân chia di sản
Phần thứ năm: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Chương XXV: Quy định chung
Xhương XXVI: Pháp luật áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân
Chương XXVII: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân
Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành
Theo đó, Bộ luật Dân sự 2015 có những điểm sau đáng chú ý như sau:
Chuyển đổi giới tính
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Bộ luật dân sự 2015, việc chuyển đổi giới tính được thực hiện theo quy định của pháp luật. Cá nhân đã chuyển đổi giới tính có quyền, nghĩa vụ đăng ký thay đổi giói tính, hộ tịch; có quyền nhân thân phù hợp với giới tính đã được chuyển đổi theo quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2015 và các luật khác có liên quan.
Pháp nhân thương mại
Căn cứ quy định tại Điều 75 Luật dân sự 2015 thì pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu cao nhất là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên. Pháp nhân thương mại bao gồm cả doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
Thời hiệu thừa kế
- Căn cứ theo Điều 623 Bộ luật dân sự 2015 thì thời hiệu để người thừa kế yêu cầu được chia di sản là 30 năm đối với tài sản thừa kế là bất động sản và 10 năm đối tài sản thừa kế là động sản, kể từ thời điểm chính thức mở thừa kế. Khi hết ết thời hạn yêu cầu thừa kế thì di sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.
- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc từ chối nhận quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm chính thức mở thừa kế.
- Thời hiệu để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm chính thức mở thừa kế.
Điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng
Theo quy định tại Điều 406 Luật dân sự 2015 như sau:
- Điều khoản giao dịch chung là các điều khoản và điều kiện cụ thể do một bên công bố áp dụng chung cho bên được đề nghị ký kết hợp đồng; nếu người nhận đề nghị đồng ý chấm dứt hợp đồng thì được coi là đã chấp nhận các điều khoản và điều kiện này.
- Các điều giao dịch chung chỉ áp dụng cho người xác lập giao dịch, nếu những điều kiện kinh doanh này được công bố theo cách mà người xác lập giao dịch biết hoặc phải biết về điều kiện nó.
- Nếu các điều kiện về giao dịch chung có quy định về việc miễn trách nhiệm của bên đưa ra giao dịch chung, tăng trách nhiệm hoặc loại bỏ lợi ích hợp pháp của bên kia, thì điều khoản này sẽ không có hiệu lực, trừ khi thoả thuận trường hợp khác.
Quyền khác đối với tài sản tại Điều 159 Bộ luật dân sự năm 2015
- Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ tài sản đó, có quyền chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác.
- Quyền khác đối với tài sản bao gồm: Quyền hưởng dụng; Quyền đối với bất động sản liền kề; Quyền bề mặt.
Bộ Luật Dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01 mùng 01 năm 2017
Tải xuống Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH 2013
Thông tin liên hệ:
Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH 2013 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp:
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được quy định trong Bộ Luật Dân sự như thế nào?
Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Các phương thức bảo vệ quyền dân sự được quy định trong Bộ Luật Dân sự như thế nào?
Điều 11. Các phương thức bảo vệ quyền dân sự
Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì chủ thể đó có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền:
1. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự của mình.
2. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm.
3. Buộc xin lỗi, cải chính công khai.
4. Buộc thực hiện nghĩa vụ.
5. Buộc bồi thường thiệt hại.
6. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
7. Yêu cầu khác theo quy định của luật.
Quyền nhân thân được quy định trong Bộ Luật Dân sự như thế nào?
Điều 25. Quyền nhân thân
1. Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
2. Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi phải được người đại diện theo pháp luật của người này đồng ý theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc theo quyết định của Tòa án.
Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của vợ, chồng hoặc con thành niên của người đó; trường hợp không có những người này thì phải được sự đồng ý của cha, mẹ của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.