Cá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào?

28
Cá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào

Trong những năm gần đây, xu hướng khởi nghiệp và kinh doanh cá thể ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Nhiều cá nhân mong muốn tự mình kinh doanh, từ việc mở cửa hàng nhỏ, kinh doanh online, đến các dịch vụ cá nhân như sửa chữa, làm đẹp, ẩm thực, v.v. Tuy nhiên, để hoạt động hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, cá nhân cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký này không chỉ là bước đi bắt buộc để xác lập tư cách pháp lý cho hoạt động kinh doanh mà còn mang lại nhiều lợi ích như khả năng mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp, ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, và được pháp luật bảo vệ quyền lợi trong hoạt động thương mại. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, “Cá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào?”. Nội dung nay sẽ được Tìm Luật làm rõ ngay sau đây nhé.

Cá nhân kinh doanh có phải đăng ký kinh doanh không?

Trong thực tế, rất nhiều cá nhân đang tự mình thực hiện hoạt động kinh doanh dưới nhiều hình thức khác nhau — từ bán hàng online, mở tiệm tạp hóa, kinh doanh dịch vụ nhỏ lẻ cho đến làm nghề tự do. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ rằng việc kinh doanh với tư cách cá nhân có bắt buộc phải đăng ký hay không. Có người cho rằng quy mô nhỏ thì không cần thủ tục pháp lý; có người lại lo ngại rằng không đăng ký sẽ bị xử phạt. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật liên quan, những trường hợp cá nhân buộc phải đăng ký kinh doanh, ai được miễn đăng ký, và hậu quả có thể xảy ra nếu vi phạm.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định về khái niệm cá nhân hoạt động thương mại cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, một số từ ngữ đ­ược hiểu nh­ư sau:

1. Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về những trường hợp không phải đăng ký kinh doanh cụ thể như sau:

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;

– Những người bán hàng rong, quà vặt;

– Người buôn chuyến, kinh doanh lưu động;

– Người kinh doanh thời vụ;

– Người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

(Trừ các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện)Theo đó, cá nhân nhân kinh doanh là cá nhân có phát sinh hoạt động thương mại, kinh doanh những ngành nghề được pháp luật cho phép nhưng không có đăng ký kinh doanh.

Cá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào

Cá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào?

Bắt đầu một công việc kinh doanh riêng là ước mơ của nhiều người — dù là mở một quán cà phê nhỏ, bán hàng online, hay cung cấp dịch vụ tại nhà. Tuy nhiên, để hoạt động hợp pháp và tránh gặp rắc rối với cơ quan chức năng, việc đầu tiên mà bất kỳ ai cũng cần quan tâm chính là đăng ký kinh doanh. Không ít người nghĩ rằng thủ tục này rườm rà, phức tạp, chỉ phù hợp với doanh nghiệp lớn. Thực tế, pháp luật hiện hành cho phép cá nhân hoàn toàn có thể đăng ký hộ kinh doanh một cách đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí.

Hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh

Hồ sơ đăng ký làm Giấy phép kinh doanh bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Bản điều lệ công ty;

– Bản phương án kinh doanh dự kiến;

– Thông tin/Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng đầu doanh nghiệp/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập;

-Giấy tờ chứng minh trình độ nghiệp vụ và kinh nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động của những người trực tiếp điều hành doanh nghiệp;

– Các giấy tờ pháp lý khác đối với từng ngành nghề cụ thể.

Đây chỉ là bộ hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh chung cho nhiều ngành nghề, tùy từng ngành nghề sẽ có điều kiện, các loại giấy tờ riêng.

Căn cứ vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp mà giấy tờ cần chuẩn bị cũng có thể sẽ thay đổi, không giống nhau. Trong một số trường hợp, bộ hồ sơ xin cấp giấy phép con sẽ được yêu cầu bổ sung một hoặc một số loại giấy phép con khác.

Thủ tục làm giấy phép kinh doanh mới nhất hiện nay

Căn cứ vào ngành nghề mà thủ tục làm giấy phép kinh doanh cũng có sự khác nhau, tuy nhiên sẽ theo quy trình các bước cơ bản sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu, điều kiện của ngành nghề sắp sửa kinh doanh

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Tùy theo mỗi ngành nghề mà điều kiện và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cũng khác nhau.

Ví dụ: 

– Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp đến Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

+ Thời hạn giải quyết hồ sơ trong vòng 10 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

– Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy:

+ Nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát PCCC thuộc Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát PCCC;

+ Thời hạn giải quyết từ 5 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

– Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:

+ Nộp hồ sơ tại Bộ Công thương, Bộ Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tùy vào lĩnh vực kinh doanh);

+ Thời hạn giải quyết hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh nếu hồ sơ đủ điều kiện

Sau khi nộp hồ sơ, nếu hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ và đủ điều kiện thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp để được phép kinh doanh.

(4) Tra cứu điều kiện ngành nghề và cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh

Để biết được ngành nghề mình kinh doanh có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện không và điều kiện của ngành nghề đó là gì, nộp cho cơ quan có thẩm quyền nào, bạn có thể sử dụng cách sau đây:

Cá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào
Cá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào

Bước 1:

– Truy cập vào trang web Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx 

Bước 2:

– Tại giao diện trang chủ, bạn kéo xuống một chút và chọn vào mục “NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN”

– Giao diện sẽ hiện ra tất cả các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được chia theo từng lĩnh vực, bạn có thể tìm kiếm ngành nghề mình dự định kinh doanh ở thanh tìm kiếm hoặc tìm trong các lĩnh vực thuộc ngành nghề mà mình kinh doanh

Bước 3:

– Khi chọn ngành nghề mình muốn kinh doanh, tại đây sẽ tổng hợp tất cả điều kiện để được phép kinh doanh ngành nghề đó

– Ở góc phải có căn cứ pháp lý cho các điều kiện trên, bạn có thể tra cứu văn bản pháp luật theo các căn cứ pháp lý này để biết được thành phần hồ sơ, điều kiện, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký làm Giấy phép kinh doanh.

Bạn thực hiện theo các điều kiện và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt, cấp Giấy phép kinh doanh, sau khi có Giấy phép kinh doanh, bạn có thể tiến hành kinh doanh ngành nghề mà bạn đã đăng ký.

Cá nhân kinh doanh phải nộp những loại thuế, lệ phí gì?

Khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, bên cạnh việc chuẩn bị vốn, mặt bằng hay sản phẩm, một trong những vấn đề quan trọng mà cá nhân kinh doanh cần đặc biệt quan tâm là nghĩa vụ thuế và lệ phí đối với nhà nước. Không ít người mới khởi sự kinh doanh thường thắc mắc: “Cá nhân kinh doanh phải nộp những loại thuế gì?”, “Có cần nộp lệ phí môn bài không?”, hay “Thuế có tính theo doanh thu không, và nộp như thế nào?”. Trên thực tế, tùy theo quy mô, ngành nghề và hình thức hoạt động, cá nhân kinh doanh sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khác nhau. Việc nắm rõ các loại thuế, cách tính, mức thu và thời hạn nộp sẽ giúp người kinh doanh chủ động hơn trong quản lý tài chính, tránh bị xử phạt do vi phạm quy định.

(1) Lệ phí môn bài

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trong đó bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, chỉ cần cá nhân có hoạt động kinh doanh thì phải nộp lệ phí môn bài.

Một số trường hợp cá nhân kinh doanh được miễn lệ phí môn bài, cụ thể:

– Cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(2) Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng

Cá nhân kinh doanh thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Một vài trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng bao gồm:

– Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đềCá nhân đăng ký kinh doanh như thế nào?. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào cá nhân kinh doanh cần phải đăng ký kinh doanh?

Trường hợp cá nhân kinh doanh là cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì không cần phải đăng ký kinh doanh.
Trường hợp cá nhân kinh doanh là thương nhân hoặc cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Ngành nghề đăng ký không thuộc danh mục cấm kinh doanh.
Tên hộ kinh doanh tuân thủ quy định tại Điều 88, Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

5/5 - (1 bình chọn)