Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất có ý nghĩa như thế nào?

181
Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất có ý nghĩa như thế nào

Đất đai là một trong những lĩnh vực rất quan trọng và được quan tâm hơn cả, bởi đất đai liên quan đến thực tiễn đời sống và quyền, lợi ích hợp pháp của con người. Nhà nước công nhận quyền sử dụng của người dân bằng việc cấp giấy chứng nhận đất (sổ đỏ). Bài viết dưới đây Tìm Luật sẽ cung cấp thông tin về cách đọc các ký hiệu trên Sổ đỏ thửa đất và ý nghĩa của các con số trong Sổ đỏ. Mời bạn cùng theo dõi nhé

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất có ý nghĩa như thế nào?

Trong sổ đỏ có một số loại ký hiệu khác nhau nhưng tựu chung lại thì loại ký hiệu mà nhiều người quan tâm nhất, muốn tìm hiểu nhiều nhất vẫn là ký hiệu về các loại đất. Do đó, trong bài viết này sẽ cung cấp một số thông tin về ký hiệu các loại đất cụ thể được ghi trên sổ đỏ.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì tên gọi và ký hiệu cụ thể các loại đất được ghi trên sổ đỏ và sổ địa chính là thống nhất với nhau. Đồng thời, căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT thì các loại đất được ký hiệu cụ thể như sau:

STTLoại đất
INHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 
1Đất chuyên trồng lúa nướcLUC
2Đất trồng lúa nước còn lạiLUK
3Đất lúa nươngLUN
4Đất bằng trồng cây hàng năm khácBHK
5Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khácNHK
6Đất trồng cây lâu nămCLN
7Đất rừng sản xuấtRSX
8Đất rừng phòng hộRPH
9Đất rừng đặc dụngRDD
10Đất nuôi trồng thủy sảnNTS
11Đất làm muốiLMU
12Đất nông nghiệp khácNKH
IINHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 
1Đất ở tại nông thônONT
2Đất ở tại đô thịODT
3Đất xây dựng trụ sở cơ quanTSC
4Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpDTS
5Đất xây dựng cơ sở văn hóaDVH
6Đất xây dựng cơ sở y tếDYT
7Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạoDGD
8Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thaoDTT
9Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệDKH
10Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hộiDXH
11Đất xây dựng cơ sở ngoại giaoDNG
12Đất xây dựng công trình sự nghiệp khácDSK
13Đất quốc phòngCQP
14Đất an ninhCAN
15Đất khu công nghiệpSKK
16Đất khu chế xuấtSKT
17Đất cụm công nghiệpSKN
18Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpSKC
19Đất thương mại, dịch vụTMD
20Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sảnSKS
21Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốmSKX
22Đất giao thôngDGT
23.Đất thủy lợiDTL
24Đất công trình năng lượngDNL
25Đất công trình bưu chính, viễn thôngDBV
26Đất sinh hoạt cộng đồngDSH
27Đất khu vui chơi, giải trí công cộngDKV
28Đất chợDCH
29Đất có di tích lịch sử – văn hóaDDT
30Đất danh lam thắng cảnhDDL
31Đất bãi thải, xử lý chất thảiDRA
32Đất công trình công cộng khácDCK
33Đất cơ sở tôn giáoTON
34Đất cơ sở tín ngưỡngTIN
35Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángNTD
36Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suốiSON
37Đất có mặt nước chuyên dùngMNC
38Đất phi nông nghiệp khácPNK
IIINHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 
1Đất bằng chưa sử dụngBCS
2Đất đồi núi chưa sử dụngDCS
3Núi đá không có rừng câyNCS
Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất có ý nghĩa như thế nào

Ý nghĩa các con số trên sổ đỏ?

Những con số trên Sổ đỏ là dữ liệu để các cơ quan chức năng và người dân kiểm tra, xác nhận từng loại đất và mục đích sử dụng đất. Thực chất đó là những thông tin thể hiện trên Sổ đỏ, là yếu tố quan trọng tạo nên giá trị của Sổ đỏ. Như trên đã nói, Sổ đỏ là cơ sở pháp lý, thể hiện việc nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của người dân. Vì vậy, những con số và ký hiệu thể hiện màu đỏ là để làm rõ thông tin của sổ đỏ. Trong trường hợp xảy ra mâu thuẫn thì Sổ đỏ và các thông tin trên đó sẽ trở thành cơ sở pháp lý để các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết vụ việc.

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất có ý nghĩa như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý, thông tin pháp lý, các mẫu đơn pháp luật như điều kiện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cần được giải đáp, vui lòng vào trang Tìm luật để xem thêm.

Câu hỏi thường gặp

Cấp Sổ đỏ lần đầu có cần quan tâm diện tích tối thiểu không?

Khoản 1 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính cấp sổ đỏ, sổ hồng là bao lâu?

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP (bổ sung Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai như sau:
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
Như vậy, thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ, sổ hồng lần đầu không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

5/5 - (1 bình chọn)