Đất đai là một trong những lĩnh vực rất quan trọng và được quan tâm hơn cả, bởi đất đai liên quan đến thực tiễn đời sống và quyền, lợi ích hợp pháp của con người. Nhà nước công nhận quyền sử dụng của người dân bằng việc cấp giấy chứng nhận đất (sổ đỏ). Bài viết dưới đây Tìm Luật sẽ cung cấp thông tin về cách đọc các ký hiệu trên Sổ đỏ thửa đất và ý nghĩa của các con số trong Sổ đỏ. Mời bạn cùng theo dõi nhé
Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất có ý nghĩa như thế nào?
Trong sổ đỏ có một số loại ký hiệu khác nhau nhưng tựu chung lại thì loại ký hiệu mà nhiều người quan tâm nhất, muốn tìm hiểu nhiều nhất vẫn là ký hiệu về các loại đất. Do đó, trong bài viết này sẽ cung cấp một số thông tin về ký hiệu các loại đất cụ thể được ghi trên sổ đỏ.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì tên gọi và ký hiệu cụ thể các loại đất được ghi trên sổ đỏ và sổ địa chính là thống nhất với nhau. Đồng thời, căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT thì các loại đất được ký hiệu cụ thể như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23. | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Ý nghĩa các con số trên sổ đỏ?
Những con số trên Sổ đỏ là dữ liệu để các cơ quan chức năng và người dân kiểm tra, xác nhận từng loại đất và mục đích sử dụng đất. Thực chất đó là những thông tin thể hiện trên Sổ đỏ, là yếu tố quan trọng tạo nên giá trị của Sổ đỏ. Như trên đã nói, Sổ đỏ là cơ sở pháp lý, thể hiện việc nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của người dân. Vì vậy, những con số và ký hiệu thể hiện màu đỏ là để làm rõ thông tin của sổ đỏ. Trong trường hợp xảy ra mâu thuẫn thì Sổ đỏ và các thông tin trên đó sẽ trở thành cơ sở pháp lý để các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết vụ việc.
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất có ý nghĩa như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý, thông tin pháp lý, các mẫu đơn pháp luật như điều kiện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cần được giải đáp, vui lòng vào trang Tìm luật để xem thêm.
Câu hỏi thường gặp
Cấp Sổ đỏ lần đầu có cần quan tâm diện tích tối thiểu không?
Khoản 1 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính cấp sổ đỏ, sổ hồng là bao lâu?
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP (bổ sung Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai như sau:
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
Như vậy, thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ, sổ hồng lần đầu không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.