Các loài động vật hoang dã được phép nuôi

123
Các loài động vật hoang dã được phép nuôi

Trong những năm gần đây, việc nuôi động vật hoang dã không còn xa lạ đối với nhiều cá nhân và tổ chức, đặc biệt là trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, giáo dục, du lịch sinh thái và phát triển kinh tế. Nhiều loài động vật hoang dã không chỉ mang giá trị cao về mặt bảo tồn mà còn góp phần tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho người dân thông qua mô hình chăn nuôi bền vững. Tuy nhiên, không phải loài động vật hoang dã nào cũng được phép nuôi, bởi việc khai thác và chăn nuôi động vật hoang dã có thể ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, “Các loài động vật hoang dã được phép nuôi gồm những loại nào?”. Bài viết dưới đây của Tìm Luật sẽ làm rõ ngay sau đây.

Nuôi nhốt động vật hoang dã thông thường có được không?

Hiện nay, nhiều người có nhu cầu nuôi động vật hoang dã với các mục đích khác nhau, từ làm cảnh, nghiên cứu khoa học đến phát triển kinh tế. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các quy định pháp luật liên quan đến việc nuôi nhốt động vật hoang dã. Một số loài có thể được phép nuôi nếu đáp ứng các điều kiện nhất định, trong khi một số khác bị cấm hoàn toàn nhằm bảo vệ đa dạng sinh học và tránh các nguy cơ đối với môi trường tự nhiên.

Về điều kiện nuôi động vật hoang dã thông thường anh có thể tham khảo quy định tại Điều 8 Nghị định 66/2016/NĐ-CP như sau:

Điều kiện nuôi động vật rừng thông thường

Tổ chức, cá nhân nuôi loài động vật thuộc Danh mục động vật rừng thông thường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Động vật rừng nuôi có nguồn gốc hợp pháp, từ một trong các nguồn: Khai thác từ tự nhiên trong nước; nhập khẩu; mua bán; chuyển nhượng; tặng, cho từ tổ chức, cá nhân khác; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật;

2. Cơ sở nuôi động vật rừng thông thường với số lượng lớp thú trên 20 cá thể; lớp bò sát trên 50 cá thể; lớp lưỡng cư trên 100 cá thể, khi xây dựng phải cách trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu 200 m.

Về nội dung này tại Điều 11 Nghị định 06/2019/NĐ-CP cũng có quy định:

Nuôi động vật rừng thông thường

Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Đảm bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật;

2. Đảm bảo an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú y;

3. Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi vật nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa động vật rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật.

Theo đó quy định có yêu cầu khi nuôi động vật hoang dã thông thường sẽ phải có nguồn gốc hợp pháp. Trường hợp anh cho rằng anh mua động vật này từ người đi săn thì anh phải có căn cứ chứng minh.

Các loài động vật hoang dã được phép nuôi

Các loài động vật hoang dã được phép nuôi

Nhu cầu nuôi động vật hoang dã ngày càng tăng, không chỉ vì mục đích kinh tế mà còn phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục và bảo tồn. Để đảm bảo việc nuôi nhốt và sử dụng động vật hoang dã diễn ra hợp pháp, các cơ quan chức năng đã ban hành nhiều quy định chặt chẽ về danh mục loài được phép nuôi, điều kiện nuôi nhốt, cũng như trách nhiệm của cá nhân và tổ chức liên quan. Vậy những loài động vật hoang dã nào được phép nuôi? Hãy cùng tìm hiểu danh mục và các quy định liên quan trong bài viết dưới đây.

Theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ, động vật hoang dã thông thường được định nghĩa là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò sát, lưỡng cư và không thuộc:

  • Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành.
  • Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES (Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp).
  • Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

Danh sách chi tiết các loài động vật hoang dã thông thường được ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP, bao gồm:

Lớp Thú:

  • Thỏ rừng (Nesolagus netscheri)
  • Sóc nâu (Callosciurus erythraeus)
  • Sóc đen (Ratufa bicolor)
  • Chuột chù nâu (Rattus norvegicus)
  • Chuột đồng (Rattus rattus)
  • Dơi nâu (Pteropus vampyrus)
  • Dơi ngựa (Rhinolophus pusillus)
  • Lợn rừng (Sus scrofa)
  • Hươu nai (Cervus unicolor)
  • Khỉ vàng (Rhinopithecus brelichi)
  • Voọc đen (Trachypithecus francoisi)
  • Chồn hương (Paradoxurus hermaphroditus)
  • Cầy hương (Viverra civetta)
  • Gấu chó (Ursus arctos)
  • Báo lửa (Panthera pardus)
  • Lửng mốc (Melogale moschata)
  • Chồn hôi (Arctogalidia trivirgata)

Lớp Chim:

  • Vịt trời (Anas platyrhynchos)
  • Ngỗng trời (Anser anser)
  • Chim cò trắng (Ardea alba)
  • Chim cò đen (Ardea melania)
  • Chim diệc (Ardeola bacchus)
  • Chim bồ câu (Columba livia)
  • Chim sẻ (Passer montanus)
  • Chim chích bông (Pycnonotus sinensis)
  • Chim cu gáy (Streptopelia chinensis)
  • Chim chào mào (Pycnonotus jocosus)
  • Chim sáo (Acridotheres cristatus)
  • Chim trăn (Strix uralensis)
  • Chim cú mèo (Otus scops)
  • Gà rừng (Gallus gallus)

Lớp Bò sát:

  • Rắn ráo (Python molurus)
  • Rắn hổ mang (Naja naja)
  • Rắn lục (Viperidae)
  • Thằn lằn bóng (Eutropis multifasciata)
  • Tắc kè hoa (Calotes versicolor)
  • Rùa vàng (Geochelone elegans)
  • Rùa đá (Cyclemys dentata)
  • Cá sấu sông (Crocodylus siamensis)

Lớp Lưỡng cư:

  • Ếch đồng (Rana tigrina)
  • Ếch đá (Rana rugulosa)
  • Cá cóc (Bufo melanosticta)
  • Sa giông (Hynobius chinensis)

Lưu ý:

Danh sách này chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết chính xác thông tin về các loài động vật hoang dã thông thường, bạn nên tra cứu tại văn bản pháp luật chính thức hoặc liên hệ với cơ quan chức năng quản lý về bảo vệ động vật hoang dã.

Các loài động vật hoang dã được phép nuôi
Các loài động vật hoang dã được phép nuôi

Điều kiện nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thế nào?

Động vật hoang dã nguy cấp là những loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do tác động của con người và sự thay đổi môi trường sống. Vì vậy, việc nuôi nhốt và bảo tồn những loài này đòi hỏi các điều kiện đặc biệt, nhằm đảm bảo chúng được chăm sóc đúng cách mà không ảnh hưởng đến quần thể tự nhiên. Tại Việt Nam, pháp luật quy định chặt chẽ về điều kiện nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp, từ việc cấp phép, kiểm soát nguồn gốc đến điều kiện chuồng trại và chế độ chăm sóc.

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 06/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP và khoản 7 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP) thì:

Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại

1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này

2. Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.

3. Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.

4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Như vậy được phép nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp tuy nhiên phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có phương án nuôi, trồng

– Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.

– Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.

– Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng

– Định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Các loài động vật hoang dã được phép nuôi. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện cơ sở nuôi động vật hoang dã thông thường là gì?

Điều kiện cơ sở nuôi:
Cơ sở nuôi động vật hoang dã thông thường phải được cấp phép hoạt động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ sở nuôi phải đảm bảo các điều kiện về:An toàn sinh học;
Bảo vệ môi trường;
An ninh trật tự;
Vệ sinh thú y.

Quy định về khai thác động vật hoang dã thông thường như thế nào?

Quy định về khai thác:
Hoạt động khai thác động vật hoang dã thông thường phải tuân thủ theo hạn ngạch, mùa vụ và phương pháp khai thác được quy định.
Việc khai thác phải đảm bảo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể động vật hoang dã trong tự nhiên.

5/5 - (1 bình chọn)