Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2?

797
Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2

Đất ruộng là loại đất được sử dụng chủ yếu để canh tác nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và các loại cây lương thực khác. Đất ruộng có nhiều vai trò quan trọng trong nông nghiệp và đời sống xã hội, là nguồn cung cấp chính cho các loại cây lương thực, đặc biệt là lúa gạo, góp phần đảm bảo an ninh lương thực. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, “Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2?“. Nội dung này sẽ được Tìm Luật giải đáp chi tiết ngay sau đây nhé.

Đất ruộng là loại đất gì?

Trong cuộc sống, đất ruộng không chỉ có vai trò trong sản xuất nông nghiệp mà còn ảnh hưởng đến kinh tế và xã hội của nhiều cộng đồng. Nhiều gia đình nông thôn phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, và đất ruộng là nguồn sống chính của họ. Đất ruộng cho phép nông dân canh tác các loại cây trồng có giá trị kinh tế, từ đó tăng thu nhập cho hộ gia đình và cộng đồng.

Trước khi tìm hiểu giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu, thì người dân cũng cần biết có những loại đất nào được xếp vào nhóm đất nông nghiệp. Việc phân chia nhóm đất được quy định trong Luật đất đai năm 2013 và căn cứ theo mục đích sử dụng:

  • Đất trồng cây hàng năm: là đất trồng cây có thời gian sinh trưởng và thu hoạch ngắn, chủ yếu là hoa màu hoặc trồng lúa. Để xác định đất trồng cây hàng năm, thì phải dựa vào hiện trạng của việc sử dụng đất. Từ đó sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sao cho phù hợp.
  • Đất dành cho chăn nuôi: là đất dùng cho mục đích chăn nuôi gia cầm, gia súc… Hoặc đất trồng cỏ tự nhiên để nuôi trâu, bò cũng là đất nông nghiệp.
  • Đất trồng cây lâu năm: là đất trồng loại cây sinh trưởng trên một năm.
  • Đất rừng sản xuất: đây là rừng tự nhiên, Nhà nước giao cho tổ chức quản lý và bảo vệ.
  • Đất rừng phòng hộ: bảo vệ nguồn đất, nguồn nước, chống thiên tai, cân bằng sinh thái, điều hòa khí hậu. Đảm nhận việc chăm sóc, quản lý và bảo vệ đất rừng phòng hộ là tổ chức quản lý rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng: mục tiêu là bảo tồn thiên nhiên, cân bằng sinh thái; phục vụ mục đích nghiên cứu và phát triển kinh tế & xã hội.
  • Đất nuôi trồng thủy – hải sản và đất làm muối: đất nội địa như ao, hồ, sông, suối… để nuôi trồng và phát triển thủy sản. Đất làm muối là phần đất thuộc quy hoạch phục vụ cho hoạt động sản xuất muối.
  • Nhóm đất nông nghiệp khác: dùng để xây dựng nhà kính, công trình phục vụ cho việc trồng trọt hoặc xây chuồng trại.

Trong Luật Đất đai và một số văn bản quy phạm khác, thực tế chưa đề cập cụ thể về định nghĩa đất ruộng là gì. Cụm từ này hay được người dân sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Có thể hiểu, đất ruộng là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất ruộng do Nhà nước quản lý, tuy nhiên nó sẽ được giao cho người dân để trồng trọt và canh tác (có thể khai thác).

Đất ruộng đáp ứng mục đích trồng cây nông nghiệp hàng năm, đặc biệt là cây lúa nước. Việt Nam là nước có ngành nông nghiệp phát triển, diện tích đất ruộng trên tổng diện tích đất của cả nước chiếm phần lớn. Tuy nhiên, hiện nay nước ta đã Hiện đại hoá – Công nghiệp hoá, nên diện tích đất ruộng cũng đã được quy hoạch lại ở nhiều địa phương. Cụ thể, Nhà nước đã và đang xem xét, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng nhằm phục vụ cho kinh tế, xã hội phát triển.

>> Xem ngay: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2
Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2

Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2?

Nông nghiệp là một trong những trụ cột chính của nền kinh tế nhiều quốc gia, và đất ruộng là cơ sở để phát triển lĩnh vực này. Canh tác trên đất ruộng tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, từ sản xuất đến chế biến nông sản. Đồng thời, loại đất ruộng còn góp phần giúp duy trì hệ thống thoát nước và giữ nước, góp phần bảo vệ môi trường và ngăn chặn xói mòn đất.

Căn cứ Nghị định 96/2019/NĐ-CP ra ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất, hiện khung giá đất nông nghiệp của Việt Nam chia thành 7 khu vực sau:

  • Vùng trung du và miền núi phía Bắc
  • Vùng đồng bằng sông Hồng
  • Vùng Bắc Trung Bộ
  • Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
  • Vùng Tây Nguyên
  • Vùng Đông Nam Bộ
  • Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Loại xã/Vùng kinh tếXã đồng bằngXã trung duXã miền núi
Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
Trung du và miền núi phía Bắc50,08.500,040,07.000,025,09.500,0
Đồng bằng sông Hồng100,029.000,080,015.000,070,09.000,0
Bắc Trung Bộ35,012.000,030,07.000,020,05.000,0
Duyên hải Nam Trung Bộ40,012.000,030,08.000,025,06.000,0
Tây Nguyên15,07.500,0
Đông Nam Bộ60,018.000,050,012.000,040,09.000,0
Đồng bằng sông Cửu Long40,015.000,0
Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2
Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2

Bảng giá đất do ai ban hành?

Đất ruộng rất phổ biến, đặc biệt ở những vùng nông thôn và khu vực có nền nông nghiệp phát triển. Bảng giá đất ruộng là tài liệu hoặc biểu bảng thể hiện giá trị của các loại đất ở một khu vực nhất định, thường được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bảng giá đất thường được công bố định kỳ hàng năm hoặc vài năm một lần và có thể khác nhau giữa các địa phương và loại hình đất.

Tại Khoản 1, Điều 114, Luật Đất đai năm 2013 đã quy định cụ thể cơ quan có quyền ban hành bảng giá đất thổ cư. Theo đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cụ thể là Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh có quyền ban hành quy định bảng giá đất ở nông thôn cũng như các bảng giá đất khác tại địa phương.

Bảng giá đất được ban hành theo trình tự sau:

  • Bước 1: Chính phủ sẽ ban hành Nghị định quy định cụ thể về khung giá đất, nguyên tắc phân định giá cũng như các phương pháp định giá đất.
  • Bước 2: Sau đó, Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh sẽ dựa vào Nghị định để ban hành bảng giá đất chi tiết tại địa phương của mình.
  • Bước 3: Sau khi đã có bảng giá đất, Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh sẽ trình lên Hội đồng Nhân dân Tỉnh để được thông qua.
  • Bước 4: Khi bảng giá đất được thông qua thì sẽ chính thức có Quyết định ban hành.
  • Bước 5: Bảng giá đất mới sẽ được sử dụng và gửi xuống Ủy ban Nhân dân các huyện, xã trực thuộc.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian thay đổi bảng giá đất được quy định thế nào?

Bảng giá đất được thay đổi định kỳ 5 năm một lần áp dụng theo thời gian quy định trong Luật Đất đai 2013. Người dân tại mỗi địa phương có thể cập nhật thông tin giá đất mới tại các cơ quan có thẩm quyền về tài nguyên, đất đai tại UBND nơi cư trú trong ngày 01/01.
Hiện nay, bảng giá đất đang được áp dụng là bảng giá đất năm 2020 – 2024 và thông tin được quy định cụ thể trong Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/12/2019 Quy định về khung giá đất. Bảng giá đất này được áp dụng trong khoảng thời gian từ 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024. Từ nghị định trên, các địa phương sẽ xem xét tình hình thực tế để đưa ra bảng giá đất chi tiết của từng địa phương.

Cập nhật bảng giá đất ở đâu?

Bảng giá đất được cập nhật chính thức tại UBND các tỉnh, thành phố. Người dân có thể truy cập vào các cổng thông tin của từng địa phương để cập nhật. Bên cạnh đó, các website về bất động sản, website của các báo liên quan đến bất động sản cũng sẽ thường xuyên cập nhật về giá đất để khách hàng tham khảo.

5/5 - (1 bình chọn)