Hiện nay sổ đỏ ghi đất thổ cư hay không năm 2023?

1594
Hiện nay sổ đỏ ghi đất thổ cư hay không năm 2023?

Để sử dụng đúng mục đích sử dụng đất trong sổ đỏ, thì người sử dụng đất có thể dựa vào thông tin về mảnh đất được ghi trong sổ đỏ. Tuy nhiên, có nhiều người khi sử dụng sổ đỏ mảnh đất thổ cư lại không thấy trong sổ đỏ ghi là đất thổ cư. Vậy, hiện nay sổ đỏ ghi đất thổ cư hay không? Hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Đất thổ cư là gì?

Căn cứ theo Luật Đất đai 2013 thì đất đai tùy vào mục đích sử dụng sẽ được chia làm các loại như sau:

 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất rừng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ Đất nông nghiệp khác.

 Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp;

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng;

+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

+ Đất phi nông nghiệp khác.

– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Như vậy, quy định hiện hành không có quy định về đất thổ cư. Đây là cách gọi của người sử dụng đất đối với một loại đất phi nông nghiệp, cụ thể ở đây là đất ở. Dựa theo cách hiểu thông thường thì thuật ngữ Đất thổ cư thường được sử dụng để chỉ đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).

Phân loại đất thổ cư

Hiện nay, theo quy định thì đất thổ cư được chia làm 02 loại chính gồm: Đất thổ cư đô thị (đất ở đô thị) và đất thổ cư nông thôn (đất ở nông thôn). Cụ thể:

Đất thổ cư đô thị

Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất sử dụng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng và khác biệt trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất đến cấp giấy phép xây dựng.

Đất thổ cư đô thị có nhiều đặc điểm giống đất thổ cư bình thường như:

– Được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư trong quy hoạch của đô thị mới….

– Đất ở tại đô thị sẽ bao gồm:

+ Đất xây dựng công trình phục vụ cho cuộc sống, xây dựng nhà ở; hoặc

+ Vườn, ao nằm trong cùng 1 thửa đất thuộc khu đô thị.

Đất thổ cư nông thôn

Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định đất thổ cư nông thôn (OTN) là loại đất do xã quản lý và nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang trong khu vực quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.

Đất thổ cư nông thôn được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao và có những đặc điểm sau:

– Có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý.

– Có chính sách thuế cũng như quy hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 thì đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại như sau:

– Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, cá nhân xây dựng các công trình phục vụ đời sống;

– Vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Hiện nay sổ đỏ ghi đất thổ cư hay không năm 2023?

Hiện nay sổ đỏ ghi đất thổ cư hay không?

Theo khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định mục đích sử dụng đất được ghi theo quy định dưới đây:

– Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:

+ Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”;

+ Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất xây dựng trụ sở cơ quan”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp”, “Đất xây dựng cơ sở văn hóa”, “Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội”, “Đất xây dựng cơ sở y tế”, “Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo”, “Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao”, “Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ”, “Đất xây dựng cơ sở ngoại giao”, “Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác”, “Đất khu công nghiệp”, “Đất cụm công nghiệp”, “Đất khu chế xuất”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm”, “Đất giao thông”, “Đất thủy lợi”, “Đất có di tích lịch sử – văn hóa”, “Đất có danh lam thắng cảnh”, “Đất sinh hoạt cộng đồng”, “Đất khu vui chơi, giải trí công cộng”, “Đất công trình năng lượng”, “Đất công trình bưu chính, viễn thông”, “Đất chợ”, “Đất bãi thải, xử lý chất thải”, “Đất công trình công cộng khác”, “Đất cơ sở tôn giáo”, “Đất cơ sở tín ngưỡng”, “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa” hoặc “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà tang lễ”, “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất phi nông nghiệp khác”;

– Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích khác nhau thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.

Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích sử dụng chính, mục đích phụ thì ngay sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”;

– Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng và có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào 1 mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi rõ mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận;

– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.

Như vậy, trong sổ đỏ không ghi đất thổ cư mà sẽ được ghi là “Đất ở tại nông thôn” hoặc “Đất ở tại đô thị.

Thông tin liên hệ

Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hiện nay sổ đỏ ghi đất thổ cư hay không năm 2023?“. Ngoài ra, chúng tôi có giải đáp vấn đề pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn xin nghỉ việc. Rất hân hạnh được giúp ích cho bạn.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn sử dụng đất thổ cư là bao lâu?

Thời hạn của đất thổ cư hiện nay được chia thành 02 loại:
– Loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng;
– Loại đất thổ cư được sử dụng ổn định, lâu dài.
Trong đó, đối với loại đất có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất thổ cư sẽ được quy định trong các giấy tờ đất, hợp đồng mua bán đất. Thông thường thời hạn của các loại đất này có thể là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.
Đối với loại đất thổ cư sử dụng ổn định và lâu dài, thời hạn sử dụng đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có xem có bị rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi hay không.

Điều kiện chuyển sang đất thổ cư như thế nào?

Căn cứ cho chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, luật không quy định cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư.

5/5 - (1 bình chọn)