Lên thổ cư bao nhiêu mét vuông thì được?

157
lên thổ cư bao nhiêu mét vuông thì được

Quyền sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước ủy quyền cho cá nhân, tổ chức, và hộ gia đình theo quy định của Luật Đất đai. Việc lên thổ cư, tức là chuyển đổi đất phi nông nghiệp thành đất ở, được quy định cụ thể trong các quy định của pháp luật về đất đai. Thông thường, quy định về diện tích lên thổ cư có thể thay đổi theo từng khu vực và mục đích sử dụng cụ thể.

Vậy “Lên thổ cư bao nhiêu mét vuông thì được?” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Lên thổ cư bao nhiêu mét vuông thì được?

Đất thổ cư là gì?

Trong lĩnh vực bất động sản, người dân thường sử dụng thuật ngữ “đất thổ cư” để chỉ đến một loại đất có mục đích sử dụng chủ yếu là xây dựng nhà ở và các công trình dân dụng khác. Mặc dù không có quy định cụ thể về “đất thổ cư” trong luật pháp, nhưng đây là một khái niệm quan trọng đối với nhiều người trong việc quản lý và sở hữu đất đai. Để hiểu rõ hơn về khái niệm đất thổ cư, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.

Căn cứ theo Luật Đất đai 2013 đất tùy vào mục đích sử dụng được chia làm các loại như sau:

– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

Đất trồng cây lâu năm;

Đất rừng sản xuất;

Đất rừng phòng hộ;

Đất rừng đặc dụng;

Đất nuôi trồng thủy sản;

Đất làm muối;

Đất nông nghiệp khác.

– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

Đất xây dựng công trình sự nghiệp;

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

Đất sử dụng vào mục đích công cộng;

Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

Đất phi nông nghiệp khác.

– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Phân loại đất thổ cư

Đất thổ cư bao gồm cả khu vực đất ở tại nông thôn và đất ở tại thành thị. Khái niệm này đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực bất động sản và quy định việc sử dụng đất cho mục đích xây dựng nhà cửa và các dự án liên quan. Trong thực tế, việc phân loại đất thổ cư có thể có sự biến đổi theo quy định của từng khu vực và quy hoạch phát triển đô thị, nhằm đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng đất đai.

Điều này thể hiện tầm quan trọng của việc hiểu rõ về đất thổ cư trong lĩnh vực quản lý đô thị và nông thôn, đặc biệt trong quá trình xin chấp thuận xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật.

(*) Đất ở tại nông thôn

Theo Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở tại nông thôn như sau:

Điều 143. Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

(*) Đất ở tại đô thị

Theo Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở tại đô thị như sau:

Điều 144. Đất ở tại đô thị

1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Lên thổ cư bao nhiêu mét vuông thì được?

Không có quy định cụ thể về điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mà điều này phụ thuộc vào tình hình cụ thể và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền. Tùy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền mà việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất để lên thổ cư có thể được phê duyệt hoặc không. Điều này thường phụ thuộc vào các yếu tố như quy hoạch phát triển đô thị, quy định về sử dụng đất, và tình hình sử dụng đất tại địa phương cụ thể.

Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Tìm Luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Lên thổ cư bao nhiêu mét vuông thì được?“… Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ khác thông tin pháp lý khác liên quan như là mẫu đơn xin nghỉ việc qua email… các tin tức, mẫu đơn pháp lý chuẩn xác, cập nhật mới nhất theo quy định pháp luật. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, vui lòng cập nhật trang web để nắm bắt được thông tin, tình hình pháp lý mới nhất phục vụ cho các vấn đề trong cuộc sống. 

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn sử dụng đất thổ cư là bao lâu?

Theo Điều 15 Luật Đất đai 2013, đối với đất, nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng 02 hình thức sau đây:
– Sử dụng đất ổn định lâu dài;
– Sử dụng đất có thời hạn.
Trong đó, đất thổ cư (đất ở) do hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được sử dụng ổn định lâu dài.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?

Căn cứ Điều 59 Luật đất đai 2013 quy định:
– UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
– UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

5/5 - (1 bình chọn)