Download Mẫu đơn cho tặng đất viết tay mới nhất 2023

309

Trong quá trình thực hiện các giao dịch bất động sản, việc sử dụng mẫu đơn cho tặng đất viết tay là một phần quan trọng, giúp đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của giao dịch tặng đất. Vậy “Mẫu đơn cho tặng đất viết tay mới nhất 2023″ có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Luật Đất đai 2013

Luật Công chứng 2014

Download Mẫu đơn cho tặng đất viết tay mới nhất 2023

Download Mẫu đơn cho tặng đất viết tay mới nhất

Hướng dẫn viết Mẫu đơn cho tặng đất viết tay

Người viết đơn cần lưu ý đảm bảo các thông tin và nội dung đầy đủ trong quá trình hoàn thiện Mẫu đơn cho tặng đất viết tay như sau:

– Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin của Bên tặng và Bên được tặng bao gồm: Họ và tên, ngày sinh, CCCD, nơi cấp CCCD, hộ khẩu thường trú…

– Các thông tin về tài sản tặng cho cũng cần ghi đầy đủ: vị trí, loại hình, diện tích, thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất và tài sản liên quan đến mảnh đất đó.

– Thời điểm giao, tặng đất cần được xác định rõ.

– Xác định các quyền và nghĩa vụ giữa các bên về việc nộp các loại thuế, lệ phí.

– Cách giải quyết khi có mâu thuẫn hay tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất.

– Bản cam kết giữa cả 2 bên về việc tự nguyện trong việc chuyển giao và nhận chuyển giao quyền sử dụng đất.

– Chữ kí xác thực của cả 2 bên rằng các thông tin trên mẫu giấy cho tặng đất viết tay là đúng sự thật.

Thủ tục tặng, cho quyền sử dụng đất thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Điều này có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng trong giao dịch bất động sản.

(*) Chuẩn bị hồ sơ công chứng:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:

“Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.”

(*) Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ:

Thủ tục sang tên giấy chứng nhận

Theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) về hồ sơ địa chính thì người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Hợp đồng tặng cho;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

Trình tự sang tên giấy chứng nhận

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận và xử lý ban đầu

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:

+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

hoặc

+ Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Thời hạn giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết như sau:

– Thời gian do UBND cấp tỉnh quy định, cụ thể:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Vấn đề Download Mẫu đơn cho tặng đất viết tay mới nhất 2023 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm hiểu về vấn đề pháp lý liên quan như là mẫu đơn xin nghỉ việc qua email … Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Mẫu đơn cho tặng đất viết tay có cần công chứng không?

Theo Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc tặng cho quyền sử dụng đất phải được biểu hiện trên văn bản. Và văn bản này có hiệu lực pháp lý khi được công chứng, chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giấy tờ pháp lý luôn giữ nhiệm vụ vô cùng quan trọng đối với các kiểu hình bất động sản. Vậy nên khi mua nhà bạn cần chọn những căn nhà chính chủ, nội dung rõ ràng, giấy tờ hợp pháp.
Lúc đó, những giấy tờ thiết yếu để công chứng mẫu giấy cho tặng đất viết tay bao gồm:
– Phiếu công chứng
– Dự thảo hợp đồng tặng cho (nếu có)
– Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, giấy công nhận tình trạng hôn nhân, giấy khai sinh để chứng minh quan hệ huyết thống giữa người được tặng cho và người tặng cho
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản vẽ trạng thái (nếu có), giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản (di chúc, văn bản thừa kế, thỏa thuận tài sản riêng,..)

Điều kiện thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất?

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

5/5 - (1 bình chọn)