Mẫu đơn xin giảm thuế hộ kinh doanh mới nhất

413
đơn xin giảm thuế hộ kinh doanh

Việc giảm thuế là một phần quan trọng của quá trình quản lý tài chính của các hộ kinh doanh. Khi các hộ kinh doanh đối diện với áp lực tài chính và muốn tối ưu hóa chi phí, việc xin giảm thuế có thể giúp họ tiết kiệm một phần lớn tiền bạc. Mẫu đơn xin giảm thuế cho hộ kinh doanh là mẫu văn bản quan trọng giúp họ thực hiện quy trình này một cách hợp pháp.

Trong bài viết này, hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về mẫu đơn xin giảm thuế hộ kinh doanh mới nhất, và những thông tin cần thiết để điền vào mẫu đơn này.

đơn xin giảm thuế hộ kinh doanh

Tải xuống Mẫu đơn xin giảm thuế hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh có được miễn giảm thuế không?

Doanh thu của hộ kinh doanh được xác định bao gồm toàn bộ các khoản thu từ hoạt động sản xuất và kinh doanh, kể cả tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ trong kỳ tính thuế. Đồng thời cũng bao gồm các khoản thưởng, hỗ trợ doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.

Ngoài ra, còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định, cũng như các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng và các khoản bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu thuế thu nhập cá nhân). Các khoản doanh thu khác cũng được tính vào doanh thu, bất kể đã nhận tiền hay chưa.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về việc nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh như sau:

“Điều 4. Nguyên tắc tính thuế

1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.”

Theo quy định trên, chỉ khi doanh thu của hộ kinh doanh dưới mức 100 triệu đồng thì mới không cần phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn xin phép nghỉ việc được chúng tôi cập nhật mới đây.

đơn xin giảm thuế hộ kinh doanh

Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế?

Cơ quan thuế có vai trò quan trọng trong việc thu thuế và quản lý tài chính công. Tuy nhiên, để đảm bảo tính công bằng và sự phát triển bền vững của kinh tế, cơ quan thuế có thể xem xét và quyết định miễn thuế hoặc giảm thuế trong một số trường hợp đặc biệt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp cụ thể mà cơ quan thuế có thể quyết định miễn thuế hoặc giảm thuế, cụ thể như sau:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau:

– Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập sau:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

+ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

+ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

– Giảm thuế theo quy định đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;

– Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;

– Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;

– Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

– Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;

– Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;

– Miễn lệ phí trước bạ.

Vấn đề “Mẫu đơn xin giảm thuế hộ kinh doanh mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Quy trình miễn, giảm thuế hộ kinh doanh 

Trình tự thực hiện:
–  Bước 1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán ngừng kinh doanh thì gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.
–  Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
– Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

Thẩm quyền giải quyết việc miễn thuế, giảm thuế

a) Đối với tiền sử dụng đất và tiền thuê đất, thuê mặt nước:
– Cục trưởng Cục Thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế; Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Chi cục trưởng Chi cục Thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân.
b) Việc miễn, giảm các loại thuế khác đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp cấp nào thì Thủ trưởng cơ quan thuế cấp đó quyết định việc miễn, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

5/5 - (1 bình chọn)