Hiện tại, việc nắm rõ các thay đổi và quy định liên quan đến việc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là điều quan trọng đối với nhiều công dân. Mẫu đơn xin giấy hoãn nghĩa vụ quân sự cho phép bạn trình bày lí do cụ thể cho việc xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dựa trên những lý do cá nhân của mình.
Vậy “Mẫu đơn xin giấy hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2023″ có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.
Tải xuống Mẫu đơn xin giấy hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất
Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Trong hệ thống quân sự của nhiều quốc gia, nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm quan trọng của nhiều người. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp khác nhau mà một số cá nhân có thể được tạm hoãn khỏi việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Điều này có thể bao gồm các yếu tố như tình trạng sức khỏe, học tập, gia đình, hoặc các vấn đề cá nhân khác.
Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
“Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”
Thủ tục xin giấy tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho những công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của luật nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, vì những lí do riêng biệt mà có thể xem xét việc yêu cầu hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự. Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự yêu cầu người nộp đơn cung cấp lý do thỏa đáng và tuân theo các quy định của pháp luật. Như vậy, thủ tục xin giấy tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cần phải tuân theo trình tự như sau:
Bước 1: Khi nhận được lệnh gọi nhập ngũ, công dân sẽ tới Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiến hành xem xét, đăng ký và quản lý thông tin về công dân nằm trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Sau đó, Ủy ban này sẽ gửi đề nghị tới Ủy ban nhân dân cấp huyện để ra quyết định về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ tiến hành xem xét và ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ dựa trên hồ sơ của công dân. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công dân sẽ không phải nhập ngũ vào thời điểm đó. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, công dân sẽ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ quân sự như bình thường.
Bước 4: Dựa trên quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, danh sách các công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ sẽ được công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, và tổ chức trong khoảng thời gian 20 ngày.
Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Việc xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là một thủ tục quan trọng và phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định pháp luật. Trong nhiều trường hợp, một số công dân có những vấn đề cá nhân cần xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự để hoàn thành các nhiệm vụ khác như học tập, làm việc, hoặc vấn đề sức khỏe cá nhân. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và các quy định liên quan như sau:
– Bản chính đơn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình.
Trong đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự phải có đầy đủ các thông tin:
+ Người nhận đơn là cơ quan chức năng có thẩm quyền
+ Các thông tin cá nhân cần thiết.
+ Lý do xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, có nghĩa là ghi rõ mình thuộc trường hợp nào trong số những trường hợp được pháp luật cho phép hoãn nghĩa vụ quân sự.
+ Xác nhận của trường đại học, cao đẳng đang theo học.
+ Thời gian tạm hoãn.
– Giấy tờ chứng minh đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình.
Vấn đề “Mẫu đơn xin giấy hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn như điều kiện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.… hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Theo quy định Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ cụ thể như:
Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.
Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
Ngoài ra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện còn có thẩm quyền quyết định đối với miễn gọi đi nghĩa vụ quân sự.
Thời gian nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự?
Theo quy định tại Điều 12 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì
“Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên”.
Bên cạnh đó, Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 cũng có quy định về thời gian phục vụ tại ngũ, cụ thể như sau:
“Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.”