Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân

205
Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập mà cá nhân nhận được từ các nguồn khác nhau. Thuế thu nhập cá nhân là một phần quan trọng trong hệ thống thuế của mỗi quốc gia, góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội. Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân giúp cá nhân có thể chính thức yêu cầu miễn hoặc giảm thuế khi gặp khó khăn, đảm bảo họ không phải gánh chịu gánh nặng thuế không hợp lý. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, “Xử lý hóa đơn điện tử sai tên người mua hàng như thế nào?“. Tìm Luật sẽ giúp bạn độc làm rõ thắc mắc này ngay sau đây.

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân không chỉ là công cụ quản lý thuế mà còn là phương tiện bảo vệ quyền lợi của người nộp thuế trong bối cảnh kinh tế khó khăn. Đây là công cụ để người nộp thuế trình bày rõ ràng lý do và hoàn cảnh của mình, giúp cơ quan thuế xem xét và đưa ra quyết định hợp lý. Cơ quan thuế có thể thu thập dữ liệu từ các đơn xin miễn giảm để phân tích và hiểu rõ hơn về các vấn đề tài chính mà cá nhân đang gặp phải. Ngoài ra, Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân cũng được nhiều người quan tâm.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

 ………., ngày…. tháng…. năm……. 

ĐƠN XIN MIỄN ĐÓNG THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(V/v: Xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập…………..)

Kính gửi: Chi cục thuế……………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007.

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Thông tin người xin miễn thuế

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Số CMND/thẻ CCCD  …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:……………………………

Chỗ ở hiện nay ………………………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Nội dung xin miễn

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: …………………………………………………………………………………………

Căn cứ điểm… khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định: “…”

Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ……. theo quy định tại khoản…. Điều….. Luật……

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân
Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân

Tải vê mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân là văn bản mà cá nhân (có thể là người lao động, doanh nhân, hoặc những người có thu nhập khác) gửi đến cơ quan thuế để đề nghị được miễn hoặc giảm một phần thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Việc có mẫu đơn quy định cụ thể giúp tạo ra quy trình rõ ràng và công bằng trong việc xin miễn giảm thuế, tránh tình trạng tùy tiện hoặc phân biệt đối xử. Tải vê mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân tại đây:

Hướng dẫn cách điển mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập cá nhân:

(1) Văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như UBND xã, phường, thị trấn,…).

(2) Điền tên cơ quan quản lý thuế trực tiếp (Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019).

(3) Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân.

(4) Ghi rõ loại khoản thu đề nghị giảm; căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị giảm thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được giảm nào, lý do cụ thể như: thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)…

(5) Ví dụ: Trường hợp đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân cho quý I/2024 thì điền “quý I/2024”.

(6) Xác định số thuế thu nhập cá nhân đề nghị giảm đối với từng trường hợp như sau:

– Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.

– Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.

(Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

(7) Xem chi tiết các tài liệu gửi kèm với mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng trường hợp giảm thuế thu nhập tại Điều 54 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân
Mẫu đơn xin miễn giảm thuế cá nhân

Những khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò quan trọng giúp giảm bớt sự chênh lệch giữa các tầng lớp thu nhập trong xã hội. Việc miễn thuế cho các khoản thu nhập nhỏ giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho những người có thu nhập thấp, từ đó tạo ra sự công bằng trong xã hội. Hay nói cách khác, việc miễn thuế cho một số khoản thu nhập không chỉ hỗ trợ cá nhân trong những hoàn cảnh khó khăn mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội bền vững.

Căn cứ tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định về những khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở và đất ở duy nhất.

– Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

– Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

– Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

– Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

– Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

– Thu nhập từ kiều hối.

– Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

– Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.

– Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

+ Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

+ Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

– Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

– Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

– Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác và đánh bắt thủy sản xa bờ.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Xử lý hóa đơn điện tử sai tên người mua hàng như thế nào?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh dùng làm gì?

Trong Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh sẽ ghi nhận những thông tin của cá nhân, hộ gia đình và lời đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhận giảm trừ gia cảnh. Đồng thời, đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh còn là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét và thực hiện việc xác nhận giảm trừ gia cảnh theo trình tự, thủ tục của pháp luật.
Theo điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.

Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14,mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được quy định như sau:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

5/5 - (1 bình chọn)