Hướng dẫn viết Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa mới nhất 2023

1833
mẫu giấy vận chuyển hàng hóa

Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa là một phần quan trọng trong quá trình giao nhận hàng hóa và vận chuyển từ nơi này đến nơi khác. Mẫu giấy này chứa các thông tin quan trọng về loại hàng hóa, nguồn gốc,… và các chi tiết liên quan đến vận chuyển, cũng như những tài liệu, chứng từ quan trọng có giá trị pháp lý.

Trong bài viết này, hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu “Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa mới nhất 2023” sẽ có nội dung như thế nào? để đảm bảo vận chuyển hàng hóa được diễn ra một cách hợp pháp và hiệu quả. Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Hướng dẫn viết Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa mới nhất 2023

Download Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa mới nhất

Hướng dẫn viết Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa mới nhất

Việc viết Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa là để đảm bảo tính xác thực và hợp pháp của việc vận chuyển hàng hóa, cũng như bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia trong quá trình này.

Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau:

+ Tên đơn vị vận tải.

+ Tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển.

+ Thông tin về người lái xe.

+ Thông tin về hợp đồng vận tải.

+ Thông tin về hàng hóa.

+ Hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình).

+ Số hợp đồng (nếu có).

+ Ngày tháng năm ký hợp đồng.

+ Loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.

+ Thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải.

+ Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

– Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.

– Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) phải thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.

– Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải. Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.

Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

Có thể xem Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) là “vé” cho việc vận chuyển hàng hóa, bởi nó đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và quản lý quá trình vận chuyển, đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho các bên tham gia quá trình này.

Theo Điều 47 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển), cụ thể như sau:

“Điều 47. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

1. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành và phải đảm bảo theo quy định tại khoản 11 Điều 9 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.

2. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho người lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).

3. Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).”

Mức xử phạt khi không có Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) là một trong những giấy tờ quan trọng, có giá trị pháp lý không thể thiếu trong quá trình vận tải hàng hóa. Nếu tài xế hoặc công ty vận tải không mang theo giấy vận tải trong quá trình vận chuyển, sẽ phải đối mặt với mức xử phạt theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Theo Điểm d Khoản 2 Điều 24 Nghị định100/2019/NĐ-CP quy định về Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ, cụ thể như sau:

“2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu;”

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 28 Nghị định100/2019/NĐ-CP quy định về Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, cụ thể như sau:

“1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định.”

Theo Điểm a Khoản 4 Điều 28 Nghị định100/2019/NĐ-CP quy định về Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, cụ thể như sau:

“4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không cấp Lệnh vận chuyển, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cho lái xe theo quy định;”

Vấn đề Hướng dẫn viết Mẫu giấy vận chuyển hàng hóa mới nhất 2023 đã được Tìm luật cung cấp qua thông tin bài viết trên. Quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm hiểu về vấn đề pháp lý liên quan như là mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất … Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về thứ tự ưu tiên vận chuyển hàng hóa như thế nào?

+ Những hàng hóa lưu thông không trái với luật lệ hiện hành của Nhà nước đều được nhận chở và quyền ưu tiên vận chuyển sẽ dành cho hàng đã có kế hoạch vận chuyển dự trù trước và đã ký hợp đồng vận tải.
+ Hàng gửi trước hoặc xin xe trước thì được chở trước.
+ Hàng gửi sau hoặc xin xe sau thì được chở sau.
+ Nếu nhiều chủ hàng gửi hàng hoặc xin xe cùng một lúc để vận chuyển cùng một thời gian, mà khả năng phương tiện của bên vận tải không đủ, thì ưu tiên vận chuyển phải được thi hành theo thứ tự quy định như sau:
Thứ nhất là hàng tươi, hàng dễ biến chất.
Thứ hai là hàng nguy hiểm.
Thứ ba là hàng thường

Giấy vận tải hàng hóa được hiểu như nào?

– Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.
– Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.
– Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.
Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải. Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.

5/5 - (1 bình chọn)