Người lao động chưa thành niên là đối tượng đặc biệt cần được bảo vệ về mặt pháp lý. Việc thuê người lao động chưa thành niên cần phải lập hợp đồng lao động giúp đảm bảo rằng họ được hưởng đầy đủ quyền lợi và các điều kiện làm việc an toàn, phù hợp với lứa tuổi. Đây còn là cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động. Nếu không có hợp đồng, người sử dụng lao động có thể gặp khó khăn trong việc bảo vệ quyền lợi của mình trong các tranh chấp lao động. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định, “Mẫu hợp đồng với người dưới 18 tuổi” soạn thảo thế nào? Tìm Luật sẽ giúp bạn làm rõ nhé.
Mẫu hợp đồng với người dưới 18 tuổi
Hợp đồng với người lao động chưa thành niên là một loại hợp đồng lao động đặc biệt được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động chưa đủ 18 tuổi. Loại hợp đồng này phải tuân thủ các quy định pháp luật cụ thể để bảo vệ quyền lợi và sự phát triển của người lao động trẻ tuổi. Hợp đồng lao động ghi rõ các điều khoản về công việc, thời gian làm việc, tiền lương và các quyền lợi khác, cụ thể như sau:
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: ……… ĐƠN VỊ: ……….. ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /HĐLV | ……….., ngày … tháng … năm … |
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)
Căn cứ Nghị định số ……/2020/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số ………. của ……….. về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ………..
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị (1).…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………………………………..
Và một bên là Ông/Bà:………………………………….……………………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại ……………………………………………………………………………..
Trình độ đào tạo: ………………………………………………………………………………………..
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ……………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú tại: …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ……………………………………….
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ………………………………………………………………….
Và người đại diện là (2) Ông/Bà:……………………………..……………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân ………………………………………………………………………….
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ………………………………………………………………….
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
– Loại Hợp đồng làm việc (3) ……………………………………………………………………………
– Thời hạn của Hợp đồng: ……………………………………………………………………………….
– Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày …….. tháng ……… năm ………………….
– Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có): ………………………………………………………..
– Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày …….. tháng ……… năm …………………
– Địa điểm làm việc (4): …………………………………………………………………………………
– Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………………………..
– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………………..
– Nhiệm vụ (5) ……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc (6): …………………………………………………………………………………………………..
– Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển dụng
1. Nghĩa vụ:
– Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
– Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.
– Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
– Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
– Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
– Phương tiện đi lại làm việc (7): …………………………………………………………………………
– Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (8): ……………………………, Bậc: ………. Hệ số lương …………………………………………………………………
– Phụ cấp (nếu có) gồm (9): …………………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày …………….. hàng tháng.
– Thời gian tính nâng bậc lương: ……………………………………………………………………..
– Khoản trả ngoài lương: ………..…………….………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
– Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………………
– Chế độ bảo hiểm (10): …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
– Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
– Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (11): …………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
– Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
– Những thỏa thuận khác (12)………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.

2. Quyền hạn
– Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác…).
– Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
– Hợp đồng này làm thành 04 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản, người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng; hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng…. năm …
Hợp đồng này làm tại………………., ngày … tháng …. năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG (Ký, ghi rõ họ và tên) | NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG (Ký, ghi rõ họ và tên) | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP (Ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
Tải về mẫu hợp đồng với người dưới 18 tuổi
Người lao động chưa thành niên là đối tượng đặc biệt cần được bảo vệ về mặt pháp lý. Hợp đồng lao động giúp đảm bảo rằng họ được hưởng đầy đủ quyền lợi và các điều kiện làm việc an toàn, phù hợp với lứa tuổi. Ngoài ra, luật lao động quy định rõ ràng về các điều kiện làm việc, thời gian làm việc và các quyền lợi khác của người lao động chưa thành niên. Việc lập hợp đồng lao động giúp người sử dụng lao động tuân thủ các quy định này và tránh các vi phạm pháp luật. Tải về mẫu hợp đồng với người dưới 18 tuổi tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng với người dưới 18 tuổi
Việc có hợp đồng lao động giúp người sử dụng lao động quản lý và giám sát công việc của người lao động chưa thành niên một cách hiệu quả hơn. Nó cũng giúp theo dõi việc tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động dưới 18 tuổi. Đây cũng là cơ sở để bảo vệ người sử dụng lao động khỏi các yêu cầu phi lý hoặc các khiếu nại không có cơ sở từ người lao động hoặc người giám hộ của họ.
Cách soạn thảo mẫu hợp đồng với người dưới 18 tuổi như sau:
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ tên người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng.
3. Ghi rõ hợp đồng làm việc với thời hạn từ khi bắt đầu ký đến khi đủ 18 tuổi, ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
4. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
5. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
7. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc người được tuyển dụng tự túc.
8. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được xếp, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán…).
9. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v…
10. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác mà người được tuyển dụng được hưởng. Ví dụ: Đối với người làm hợp đồng làm việc với thời hạn xác định từ 1 năm trở lên ghi là được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
11. Ghi cụ thể người được tuyển dụng được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho người được tuyển dụng như:
Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Mẫu hợp đồng với người dưới 18 tuổi”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Câu hỏi thường gặp
Có cần phải báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với người dưới 18 tuổi?
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, trừ trường hợp viên chức bị buộc thôi việc theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 và khoản 1 Điều 57 của Luật Viên chức 2010 thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước:
– Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; hoặc
– Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
Đối với viên chức do cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tuyển dụng, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là gì?
Nguyên tắc giao kết HĐLĐ: Người lao động và người sử dụng lao động dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Các bên có thể tự do giao kết HĐLĐ nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.