Hoàn thuế là quy trình mà người đóng thuế (cá nhân hoặc tổ chức) được hoàn lại số tiền thuế đã nộp vượt quá số thuế phải nộp thực tế. Nếu bạn thuộc một trong các đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì bạn hoàn toàn có thể làm hồ sơ hoàn thuế và gửi lên co quan thuế. Hãy tìm hiểu thêm vấn đề này trong bài viết “Thời gian làm hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?” dưới đây của Tìm luật nhé!
Cách tính tiền hoàn thuế TNCN năm 2023
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế GTGT, người đóng thuế có thể được hoàn lại số tiền thuế đã nộp trong trường hợp thuế đã nộp vượt quá số thuế phải nộp thực tế. Điều này có thể xảy ra do việc tính toán thuế không chính xác, áp dụng sai mức thuế, hoặc do các khoản giảm trừ thuế, miễn thuế, khấu trừ thuế, hoặc các quy định khác.
Mời bạn xem thêm về: Công thức tính thu nhập cá nhân
Tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn được tính theo công thức:
Số tiền thuế TNCN được hoàn = Số tiền thuế TNCN đã nộp – Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế
Nếu số tiền thuế TNCN được hoàn là số dương (>0) thì số tiền nộp thừa sẽ được hoàn, ngược lại là số âm (<0) thì số tiền thuế nộp thiếu.
Trong đó:
- Khoản tiền thuế TNCN đã nộp được xác định trên cơ sở mức giá nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế = [(Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ) / 12 tháng] x Thuế suất x 12 tháng.
Xem thêm: Mức giảm trừ gia cảnh khi nộp thuế TNCN năm 2023
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 28 Thông tư 111/2013/TT/BTC và điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc hoàn thuế thì người được hoàn thuế phải đảm bảo:
- Có số tiền thuế TNCN đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
- Đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
Thời gian làm hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?
Theo quy định, cơ quan thuế có trách nhiệm hoàn thuế cho người đóng thuế trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hoàn thuế và đầy đủ tài liệu liên quan. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn này có thể được kéo dài tối đa là 6 tháng.
Căn cứ Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
- Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Như vậy, thời gian hoàn thuế TNCN theo quy định như sau:
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế TNCN trước thì chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế.
- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế TNCN thì chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN.
Hồ sơ hoàn thuế được phân thành bao nhiêu loại?
Người đóng thuế cần nộp đơn yêu cầu hoàn thuế kèm theo các tài liệu và chứng từ liên quan cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra và xác nhận số tiền hoàn thuế trước khi thực hiện việc hoàn thuế. Cơ quan thuế phải xem xét và giải quyết đơn yêu cầu hoàn thuế một cách công bằng, đúng quy trình, và đảm bảo quyền lợi của người đóng thuế.
Căn cứ Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.
Mời bạn xem thêm: điều kiện để tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được luật sư, chuyên viên pháp lý cập nhật mới theo quy định hiện nay.
Vấn đề “Thời gian làm hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết.
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp nào người lao động được hoàn thuế?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định các trường hợp người lao động được hoàn thuế bao gồm:
Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Người lao động tự quyết toán thuế TNCN có cần lập hồ sơ để được hoàn thuế hay không?
Đối với trường hợp người lao động thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế TNCN sẽ không cần phải nộp hồ sơ hoàn thuế.