Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

80
Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

Giấy từ chối tài sản là văn bản mà một cá nhân ký để từ chối nhận quyền sở hữu hoặc quản lý một tài sản cụ thể. Văn bản này thường được sử dụng trong các tình huống như thừa kế, để xác định rằng người từ chối không muốn nhận tài sản đó, nhằm tránh trách nhiệm hoặc nghĩa vụ liên quan. Giấy từ chối tài sản cần được lập hợp lệ để có hiệu lực pháp lý. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, “Thủ tục làm giấy từ chối tài sản thực hiện như thế nào?“. Vấn đề này sẽ được Tìm Luật làm rõ thông qua bài viết dưới đây.

Đối tượng nào từ chối nhận di sản?

Từ chối tài sản là hành động mà một cá nhân hoặc tổ chức quyết định không nhận quyền sở hữu hoặc quản lý một tài sản cụ thể nào đó. Điều này có thể xảy ra trong các tình huống như thừa kế, khi người thừa kế không muốn nhận tài sản do lý do cá nhân hoặc trách nhiệm liên quan. Việc từ chối tài sản thường cần được thể hiện bằng văn bản (giấy từ chối tài sản) để đảm bảo tính hợp lệ và tránh tranh chấp sau này. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về Mẫu biên bản góp vốn bằng tài sản để xác định được mẫu chuẩn pháp lý.

Căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định từ chối nhận di sản:

Từ chối nhận di sản

1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Theo quy định trên, đối tượng từ chối nhận di sản là người được thừa kế lại di sản của người đã mất. Trừ trường hợp từ chối di sản nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Những đối tượng từ chối nhận di sản được quy định cụ thể như sau:

(1) Người thừa kế theo pháp luật quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015

Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

– Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

– Hàng thừa kế thứ hai gồm:

+ Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết;

+ Cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

– Hàng thừa kế thứ ba gồm:

+ Cụ nội, cụ ngoại của người chết;

+ Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết;

+ Cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;

+ Chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.(2) Người thừa kế theo di chúc là người được hưởng di sản do người để lại di chúc (người lập di chúc) chỉ định trong di chúc hợp pháp. quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản
Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản thực hiện như thế nào?

Giấy từ chối tài sản có tầm quan trọng lớn trong các tình huống pháp lý và tài chính, giúp xác định ai là người sở hữu tài sản, từ đó giảm thiểu rủi ro tranh chấp sau này giữa các bên liên quan. Ngoài ra, giấy từ chối tài sản còn làm cơ sở pháp lý vững chắc cho các quyết định liên quan đến tài sản, đặc biệt trong các trường hợp thừa kế hoặc phân chia tài sản, giúp minh bạch trong quyết định từ chối, thể hiện rõ ý muốn của cá nhân trong việc quản lý tài sản.

Căn cứ Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng văn bản từ chối nhận di sản:

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Người thừa kế từ chối nhận di sản phải lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Như vậy, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người thừa kế từ chối nhận di sản nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng;

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản.

– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).

– Di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật.

– Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản sao chứng thực).

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng (bản sao có chứng thực) hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản (bản sao có chứng thực).

Bước 2: Công chứng viên sẽ thẩm định hồ sơ.

Bước 3: Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế.

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản
Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện nào?

Di chúc là văn bản pháp lý mà một người lập ra để chỉ định cách thức phân chia tài sản của mình sau khi qua đời. Di chúc có thể quy định ai sẽ là người thừa kế tài sản, phần tài sản cụ thể mà mỗi người thừa kế nhận, cũng như các chỉ định khác liên quan đến việc quản lý tài sản. Di chúc phải đáp ứng các điều kiện pháp lý nhất định để được công nhận và có hiệu lực. Mục đích của di chúc là đảm bảo rằng ý chí của người lập được thực hiện và giảm thiểu xung đột giữa các bên liên quan sau khi người lập qua đời.

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:

Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Theo đó, di chúc hợp pháp thì phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Ngoài ra, tùy theo mỗi loại di chúc như di chúc miệng, di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực hay di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi,… thì còn phải đáp ứng thêm một số điều kiện cụ thể nêu trên.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Thủ tục làm giấy từ chối tài sản”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Khước từ tài sản có cần phải ra công chứng không?

Từ chối di sản thừa kế: Khoản 2 Điều 620 Bộ luật Dân sự nêu rõ:
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
Theo đó, quy định này không bắt buộc việc khước từ di sản thừa kế phải được công chứng hoặc chứng thực mà chỉ cần lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để những người này biết là được.
– Thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng: Theo Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình, văn bản về việc thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực. Do đó, việc khước từ tài sản trong trường hợp này phải được công chứng hoặc chứng thục và được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.
Do đó, có thể thấy, tuỳ vào từng trường hợp khước từ tài sản mà bắt buộc văn bản khước từ phải được công chứng hoặc chứng thực không. Đồng nghĩa, không phải bất kỳ văn bản khước từ tài sản nào cũng phải công chứng hoặc chứng thực.

Thông báo về việc từ chối nhận di sản thừa kế như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
Căn cứ theo quy định trên thì việc từ chối nhận di sản phải được thông báo cho những người liên quan như: người quản lý di sản, những người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.

5/5 - (1 bình chọn)