Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu 2024

87
Văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu

Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu là một tài liệu pháp lý dùng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên (có thể là các đồng sở hữu hoặc bên liên quan) về việc phân chia tài sản mà họ cùng sở hữu. Văn bản này thường được sử dụng khi các bên muốn xác định quyền sở hữu và trách nhiệm của mình đối với tài sản chung. Mẫu văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong nhiều khía cạnh, giúp xác định rõ ràng quyền sở hữu của từng bên đối với tài sản chung, tránh những tranh chấp về sau. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, “Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ được quy định thế nào?“. Tham khảo bài viết sau cùng với Tìm Luật để được giải đáp nhé.

Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu

Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu là bằng chứng pháp lý, có thể được sử dụng trong trường hợp cần thiết, như khi giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. Khi có sự phân chia tài sản rõ ràng, quyền lợi của mỗi bên được bảo vệ và công nhận, giúp các bên thực hiện quyền sử dụng tài sản mà mình đã được chia. Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG

TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ………., tại ……………………………….…………………..

Chúng tôi gồm :

– Ông: ………………………….……………………………….. Sinh năm:……………..

CMND/CCCD số: ………….………….……. do ………………………………….. cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………… …………..

– Cùng vợ là B à: ………………………….……………………………….. Sinh năm:………….

CMND/CCCD số: ………….………….……. do ………………………………….. cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………… …………..

Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……, quyển số ………. do UBND ………………………………………… cấp ngày …………………

ĐIỀU 1

TÀI SẢN CHUNG VÀ CÔNG NỢ

Trong thời kỳ hôn nhân, ông ……………. và bà ………………. tạo lập được khối tài sản chung cụ thể như sau:

1. Tài sản chung:

* Tài sản 1:

Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên ……………..

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dụng đất:

– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..

– Địa chỉ thửa đất: ………………………….

– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………………).

– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không

– Mục đích sử dụng: ………………

– Thời hạn sử dụng: ………………

– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………

* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m2

– Kết cấu nhà: ……………………….. ; – Diện tích sàn: …………….. m2

– Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……

*Tài sản 2 :

Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên ……………..

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dụng đất:

– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..

– Địa chỉ thửa đất: ………………………….

– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………………).

– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không

– Mục đích sử dụng: ………………

– Thời hạn sử dụng: ………………

– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………

* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở

– Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m2

– Kết cấu nhà: ……………………….. ; – Diện tích sàn: …………….. m2

– Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……

Văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu
Văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu

ĐIỀU 2

PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

Nay vợ chồng thống nhất thỏa thuận phân chia tài sản chung trên như sau:

1. Giao cho bà …………………………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………………. tại địa chỉ: ………………………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do …………… cấp ngày ……………… Ông ………………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.

2. Giao cho ông …………………………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt ………………. tại địa chỉ: ………………………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do …………… cấp ngày ……………… Ông ………………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan

ĐIỀU 3

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

3. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận phân chia là tài sản chung của vợ, chồng;

ĐIỀU 4

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;

– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;

– Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.

– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

– Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

ĐIỀU 5

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.

2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.

Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản.

Người vợ (Ký, ghi rõ họ tên)Người chồng (Ký, ghi rõ họ tên)
Văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu
Văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu

Tải về mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu

Mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là công cụ giúp các bên bảo vệ quyền lợi, giảm thiểu tranh chấp và tạo ra sự minh bạch trong mối quan hệ sở hữu tài sản. Khi các bên cam kết thực hiện thỏa thuận, điều này thúc đẩy ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng tài sản. Bạn đọc có thể tham khảo và tải về mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu tại đây:

Hướng dẫn cách viết mẫu văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu

Tài sản đồng sở hữu là tài sản mà nhiều người hoặc tổ chức cùng sở hữu và có quyền sử dụng, quản lý, và định đoạt tài sản đó. Các bên đồng sở hữu có thể có tỷ lệ sở hữu khác nhau và thường có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến tài sản chung. Việc thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu là cần thiết nhằm ghi nhận sự thống nhất giữa các bên sở hữu chung về việc phân chia tài sản mà họ cùng sở hữu. Thỏa thuận này xác định rõ phần tài sản mà mỗi bên sẽ nhận, quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài sản sau khi chia.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu:

1. Tiêu đề

Đặt tiêu đề rõ ràng, chẳng hạn: “THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN ĐỒNG SỞ HỮU”.

2. Thông tin các bên

Liệt kê thông tin chi tiết của các bên tham gia:

  • Họ và tên
  • Địa chỉ thường trú
  • Số CMND/CCCD (hoặc thông tin nhận diện khác)

3. Thời gian và địa điểm

Ghi rõ thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm ký kết thỏa thuận.

4. Mô tả tài sản

Cung cấp mô tả chi tiết về tài sản chung, bao gồm:

  • Loại tài sản (đất đai, nhà cửa, tài sản khác)
  • Đặc điểm (diện tích, vị trí, số hiệu tài sản, v.v.)
  • Giá trị tài sản (nếu có thể)

5. Phân chia tài sản

Nêu rõ cách thức chia tài sản, chỉ rõ phần tài sản mà mỗi bên nhận:

  • Ví dụ: “Ông/Bà [Họ tên] nhận phần tài sản là [mô tả cụ thể]”.
  • Nếu cần, có thể nêu rõ phương thức chia, như chia theo tỷ lệ.

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi chia tài sản:

  • Quyền sở hữu và sử dụng tài sản.
  • Nghĩa vụ bảo quản, bảo trì tài sản.
  • Trách nhiệm trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan.

7. Cam kết

Các bên cam kết thực hiện đúng thỏa thuận và chịu trách nhiệm pháp lý liên quan.

8. Chữ ký

Dưới cùng, có phần ký xác nhận của các bên:

Ghi rõ họ tên và chữ ký của từng bên.

Quy định về thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu

Tài sản đồng sở hữu là tài sản thuộc sở hữu của hai hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức, trong đó mỗi người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến tài sản đó. Tài sản đồng sở hữu rất phổ biến trong các mối quan hệ như hôn nhân, bạn bè, hoặc các đối tác kinh doanh. Trong trường hợp cần chia tách tài sản, các bên thường phải thỏa thuận về cách phân chia hoặc thực hiện theo quy định pháp luật.

Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp pháp luật không cho phép. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Theo pháp luật về công chứng và chứng thực thì không có quy định về việc bắt buộc phải công chứng, chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất phải công chứng, chứng thực thì không có quy định đối với văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Cụ thể như sau:

-Tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;…”.

Theo quy định này, đối với văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng, chứng thực khi thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.  

Sự khác nhau giữa những giao dịch phải công chứng, chứng thực theo Luật Đất đai 2013 và thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực như sau:

(i)Các giao dịch bắt buộc phải công chứng, chứng thực theo quy định của Luật Đất đai 2013 là những giao dịch thực hiện giữa một bên là người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và một bên không phải là người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Do đó, các giao dịch này cần được công chứng, chứng thực để phòng ngừa rủi ro trong giao dịch chuyển quyền; để xác định một bên có quyền hợp pháp với tài sản và một bên có quyền nhận chuyển quyền hợp pháp với tài sản đó.

(ii)Đối với giao dịch thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực theo quy đinh của Luật Đất đai 2013), đây là giao dịch giữa hai bên cùng là người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đang cùng có quyền hợp pháp đối với tài sản chung được pháp luật công nhận và bảo vệ. Vì vậy, họ có quyền tự thỏa thuận với nhau phân chia quyền lợi của mình trong khối tài sản sản chung đó mà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. 

(iii)Ngoài ra, trong thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục thành chính đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng tại Điều 84 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT cũng không có quy định bắt buộc văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải công chứng, chứng thực.

Như vậy, từ những căn cứ pháp lý trên có thể nhận định rằng, thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Văn bản thỏa thuận chia tài sản đồng sở hữu”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ công chứng thỏa thuận chia tài sản thuộc sở hữu chung của các thành viên trong gia đình gồm những gì?

Hồ sơ công chứng thỏa thuận chia tài sản thuộc sở hữu chung của các thành viên trong gia đình gồm: bản chính văn bản công chứng, bản sao các giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp, các giấy tờ xác minh, giám định và giấy tờ liên quan khác.

Tài sản chung của vợ chồng được phân chia theo nguyên tắc trong trường hợp vợ chồng không có thỏa thuận nào?

Khi vợ chồng làm thủ tục ly hôn mà không có thỏa thuận phân chia tài sản chung thì phải phân chia dựa trên các yếu tố sau:
– Hoàn cảnh gia đình của vợ, chồng;
– Công sức đóng góp vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động trong gia đình cũng được coi như lao động có thu nhập;
– Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
– Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
– Quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

5/5 - (1 bình chọn)