Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng như thế nào?

92
Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng

Giấy phép nuôi rùa núi vàng là một loại giấy tờ do cơ quan chức năng cấp, cho phép cá nhân hoặc tổ chức được phép nuôi loài rùa núi vàng (Indotestudo elongata) một cách hợp pháp. Loài rùa này thuộc nhóm động vật hoang dã quý hiếm, được bảo vệ theo quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước CITES. Giấy phép nuôi rùa núi vàng có ý nghĩa quan trọng đối với cả cá nhân nuôi và công tác bảo tồn động vật hoang dã. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, “Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng như thế nào?”. Câu trả lời sẽ được bài viết sau của Tìm Luật giải đáp chi tiết nhé.

Rùa núi vàng có được nuôi trong nhà không vì mục đích thương mại hay không?

Rùa núi vàng là một loài động vật hoang dã quý hiếm, được xếp vào danh mục các loài cần được bảo vệ theo quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước CITES. Vì vậy, việc nuôi rùa núi vàng trong nhà, đặc biệt là với mục đích thương mại, cần tuân thủ các quy định nghiêm ngặt nhằm đảm bảo không ảnh hưởng đến quần thể hoang dã cũng như công tác bảo tồn loài. Vậy, liệu cá nhân hoặc tổ chức có thể nuôi loài rùa này tại nhà để kinh doanh hợp pháp hay không? Hãy cùng tìm hiểu các quy định pháp lý và điều kiện cần thiết để trả lời câu hỏi này.

Rùa núi vàng có được nuôi trong nhà không vì mục đích thương mại hay không, thì theo quy định tại tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:

Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:

b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt Nam.

Nhóm IIA: Các loài thực vật rừng.

Nhóm IIB: Các loài động vật rừng.

Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 06/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP như sau:

Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại

1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.

3. Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.

4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng

Theo quy định trên thì để được nuôi rùa núi vàng trong nhà thì đảm bảo được các điều kiện nuôi sau:

– Có phương án nuôi;

– Cơ sở nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi;đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.

– Và phải đảm bảo giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.

– Trong quá trình nuôi thì phải lập sổ theo dõi nuôi; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng như thế nào?

Rùa núi vàng là loài động vật được pháp luật Việt Nam quản lý chặt chẽ nhằm bảo tồn và hạn chế khai thác trái phép. Vì vậy, nếu muốn nuôi rùa núi vàng hợp pháp, cá nhân hoặc tổ chức cần phải xin giấy phép từ cơ quan chức năng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thủ tục và điều kiện để được cấp phép. Vậy quy trình xin giấy phép nuôi rùa núi vàng được thực hiện như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu các bước cần thiết để đảm bảo hoạt động nuôi rùa đúng quy định và hợp pháp.

Hồ sơ đề nghị mã số cơ sở nuôi rùa núi vàng gồm những tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

1. Cơ quan cấp mã số

a) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục II, III CITES không thuộc điểm b khoản này;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng

a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng

a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy định tại khoản 1 của Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày;

Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng
Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng

Như vậy, hồ sơ đề nghị mã số cơ sở nuôi rùa núi vàng gồm những tài liệu sau:

– Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi;

– Bản chính phương án nuôi. hợp theo từng giai đoạn vòng đời của các loài nuôi.

Điều kiện gây nuôi rùa núi vàng là gì?

Rùa núi vàng là một trong những loài rùa cạn quý hiếm, có giá trị cao về mặt sinh thái và bảo tồn. Tuy nhiên, do sự suy giảm số lượng ngoài tự nhiên, việc gây nuôi loài rùa này cần được kiểm soát chặt chẽ để tránh ảnh hưởng đến quần thể hoang dã. Để có thể nuôi rùa núi vàng hợp pháp, cá nhân hoặc tổ chức phải đáp ứng các điều kiện cụ thể về nguồn gốc, cơ sở vật chất và thủ tục đăng ký theo quy định. Vậy những điều kiện đó là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

a. Đối với trường hợp không vì mục đích thương mại

– Có phương án nuôi theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.

– Cơ sở nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng trừ dịch bệnh.

– Đảm bảo nguồn gốc hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác.

– Trong quá trình nuôi phải lập sổ theo dõi theo Mẫu số 16 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.

b. Đối với trường hợp vì mục đích thương mại

– Đảm bảo nguồn gốc hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác.

– Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng trừ dịch bệnh.

– Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự sau:

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy định có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.

– Có phương án nuôi theo phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”Xin giấy phép nuôi rùa núi vàng như thế nào?. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Rùa núi vàng có thuộc danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm không?

Rùa núi vàng thuộc nhóm IIB danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm.

Điều kiện để gây nuôi động vật rừng thông thường là gì?

Điều kiện để gây nuôi động vật rừng thông thường:
–  Động vật rừng gây nuôi phải có nguồn gốc hợp pháp từ các nguồn sau: Khai thác từ tự nhiên trong nước; nhập khẩu; mua bán, cho tặng, chuyển nhượng từ tổ chức, cá nhân khác; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật.
– Đảm bảo an toàn cho người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú y.

5/5 - (1 bình chọn)