10 đối tượng được mua nhà ở xã hội

67
10 đối tượng được mua nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở được xây dựng với mục tiêu cung cấp chỗ ở cho các đối tượng có thu nhập thấp hoặc trung bình, nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của những người có hoàn cảnh khó khăn. Thường thì nhà ở xã hội được hỗ trợ bởi chính phủ hoặc các tổ chức phi lợi nhuận, với mức giá thuê hoặc giá bán thấp hơn so với thị trường. Hiện nay, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, “10 đối tượng được mua nhà ở xã hội gồm những đối tượng nào?“. Để giải đáp băn khoăn của quý độc giả, hãy cùng Tìm Luật theo dõi bài viết sau đây nhé.

10 đối tượng được mua nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội có nhiều ý nghĩa quan trọng, giúp đảm bảo rằng những người có thu nhập thấp hoặc trung bình có cơ hội sở hữu hoặc thuê nhà ở với giá cả phải chăng. Giá thuê hoặc giá bán thường được điều chỉnh thấp hơn giá thị trường để phù hợp với khả năng chi trả của người dân có thu nhập thấp. Chính phủ thường có các chính sách hỗ trợ, như giảm thuế, trợ cấp, hoặc hỗ trợ tài chính cho các dự án nhà ở xã hội. nhà ở xã hội có được thế chấp không theo quy định pháp luật cũng là một câu hỏi nhiều người quan tâm.

Theo đó, 10 nhóm đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện theo quy định thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, gồm:

(1) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

(2) Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

(3) Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

(4) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

(5) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

(6) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

(7) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

(8) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở;

(9) Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;

(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

10 đối tượng được mua nhà ở xã hội
10 đối tượng được mua nhà ở xã hội

Các chính sách về nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội không chỉ là một giải pháp cho vấn đề nhà ở mà còn góp phần xây dựng một xã hội công bằng và phát triển bền vững. Các chính sách này giúp bảo vệ quyền lợi của những người có thu nhập thấp, giảm bớt tình trạng thiếu nhà ở và tạo điều kiện sống ổn định. Bằng cách cung cấp nhà ở giá rẻ, các chính sách này giúp các hộ gia đình giảm chi phí sinh hoạt, từ đó có thể tiết kiệm và đầu tư cho giáo dục, y tế.

Theo đó, Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định các hình thức được hưởng chính sách về nhà ở xã hội cho các đối tượng trên như sau:

Hỗ trợ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội

– Đối tượng thuộc trường hợp 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10

– Đối tượng thuộc trường hợp 7 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

– Đối tượng thuộc trường hợp 2 và 3 sẽ được căn cứ vào điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giải quyết, hỗ trợ

Hỗ trợ tặng cho nhà ở xã hội:

– Đối tượng thuộc trường hợp 1, 2 và 3

– Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở:

– Đối tượng thuộc trường hợp 1, 2 và 3

Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân:

– Đối tượng thuộc trường hợp 7 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội

Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước

– Đối tượng thuộc trường hợp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 được hỗ trợ vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở

– Đối tượng thuộc trường hợp 7 được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

Được thuê nhà ở xã hội

– Đối tượng thuộc trường hợp 11 được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập

Được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

– Đối tượng thuộc trường hợp 12 được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại

– Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương VI Luật Nhà ở 2023.

10 đối tượng được mua nhà ở xã hội
10 đối tượng được mua nhà ở xã hội

Điều kiện được mua nhà ở xã hội là gì?

Các chính sách về nhà ở xã hội giúp cung cấp nhà ở ổn định cho người lao động giúp tăng năng suất lao động và thu hút đầu tư vào khu vực đó. Điều kiện để được mua nhà ở xã hội thường phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Người mua thường phải chứng minh thu nhập không vượt quá mức quy định, phù hợp với tiêu chí thu nhập của đối tượng được hưởng nhà ở xã hội.

Căn cứ theo quy định tại Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và Dự thảo Nghị định phát triển và quản lý nhà ở xã hội, các đối tượng thuộc trường hợp 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 mua, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Điều kiện về nhà ở:

+ Đối tượng và vợ hoặc chồng của đối tượng chưa có nhà ở (chưa có tên trong sổ đỏ) tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó

+ Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội

+ Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

+ Có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người

+ Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ

– Điều kiện về thu nhập:

+ Đối tượng thuộc trường hợp 5, 6, 7, 8 và vợ/chồng của người đó: có mức thu nhập bình quân hàng tháng không quá 15 triệu đồng/tháng trong vòng 01 năm liền kề trước năm được xét mua, thuê mua nhà ở xã hội. Mức thu nhập tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị nơi đối tượng làm việc xác nhận

+ Đối tượng thuộc trường hợp 2, 3 và 4: phải thuộc trường hợp hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ

Lưu ý: Đối tượng thuộc trường hợp 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập như trên.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc về vấn đề ”10 đối tượng được mua nhà ở xã hội”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Mọi thắc mắc, vướng mắc xin vui lòng gửi đến timluat để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Mức lãi suất được hỗ trợ khi mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP quy định mức lãi suất được hỗ trợ khi mua nhà ở xã hội như sau:
– Lãi suất cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội cho từng thời kỳ
– Lãi suất cho vay tại các tổ chức tín dụng được chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ.

Nhà ở xã hội sau 50 năm có bị thu hồi không?

Chỉ có cá nhân người nước ngoài được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm.
Trường hợp đối tượng này kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với nguời Việt Nam định cư ở nước ngoài thì sẽ chuyển sang hình thức sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài như của công dân Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)