Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất dễ hiểu năm 2023

291
Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất dễ hiểu năm 2023

Để đảm bảo quyền lợi của mình cngx như tránh được các rủi ro về tài sản trong tương lai thì người dân cần đắng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ. Đây sẽ là căn cứ để chứng minh quyền sở hữu tài sản khi có tranh chấp xảy ra. Nếu bạn chưa biết thực hiện thủ tục làm tài sản gắn liền với đất, hãy tham khảo Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất dễ hiểu dưới đây của Tìm luật nhé.

Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào?

Thông thường, trên mảnh đất sẽ có những tài sản như nhà ở, công trình xây dưng, cây cối, hoa màu… Những tài sản này có giá trị không nhỏ đối với mỗi chủ sử dụng đất. Tuy nhiên, để xác định tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật, hãy tham khảo nội dung dưới đây nhé.

Hiện nay, tài sản gắn liền với đất được quy định tại nhiều văn bản khác nhau.

Các tài sản gắn liền với đất tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP bao gồm:

– Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

– Nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở;

– Công trình xây dựng khác;

– Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2019/TT-BTP có quy định tài sản gắn liền với đất như sau:

Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan; cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng.

Đồng thời, tại Thông tư 07/2019/TT-BTP còn đề cấp đến tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai như sau:

– Nhà ở, công trình xây dựng đang trong quá trình đầu tư xây dựng, chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng gồm: Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan;

– Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng bên thế chấp xác lập quyền sở hữu sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp.

Như vậy, những tài sản nêu trên được quy định là tài sản gắn liền với đất.

Các loại tài sản gắn liền với đất được cấp sổ

Để đảm bảo quyền lợi của mình cũng như là căn cứ xác định chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cần đăng ký làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên, không phải tài sản gắn liền với đất nào cũng được cấp Giấy chứng nhận. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để biết ác loại tài sản gắn liền với đất được cấp sổ nhé.

Theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 quy định tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

 – Nhà ở;

– Công trình xây dựng khác;

– Rừng sản xuất là rừng trồng;

– Cây lâu năm.

Lưu ý: Các loại tài sản gắn liền với đất này phải có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất dễ hiểu năm 2023

Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất

Để đăng ký tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục theo quy định. Dưới đây là các bước thực hiện thủ tục làm tài sản gắn liền với đất mà bạn có thể tham khảo.

Hồ sơ làm tài sản gắn liền với đất

Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

1. Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK;

2. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản cần bổ sung vào Sổ đỏ.

Tùy thuộc vào từng trường hợp tài sản cần đăng ký bổ sung vào Sổ đỏ đã cấp mà có giấy tờ khác nhau, cụ thể:

– Nếu đăng ký bổ sung quyền sở hữu nhà ở thì phải có một trong các giấy tờ chứng nhận tài sản là nhà ở.

– Nếu đăng ký bổ sung quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở thì phải có một trong các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

* Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ theo quy định trên hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó.

– Nếu đăng ký bổ sung quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì phải có một trong giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (xem chi tiết tại Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

– Nếu đăng ký bổ sung quyền sở hữu tài sản là cây lâu năm thì phải có một trong giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (xem chi tiết tại Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Lưu ý.

– Giấy tờ khi nộp là bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính.

–  Với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất.

3. Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);

4. Sổ đỏ bản gốc đã cấp;

5. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Trình tự thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, với địa phương thành lập Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

Theo lịch ghi trên giấy biên nhận, người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất dễ hiểu năm 2023” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đại học. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được nhà nước cho thuê có thời hạn 50 năm không?

Căn cứ theo khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều 95 Luật Đất đai 2013 có quy định như sau:
Điều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
Như vậy, pháp luật không bắt buộc phải đăng ký. Tất nhiên việc đăng ký này sẽ tốt hơn cho doanh nghiệp nếu như sau này phát sinh việc chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất cho tổ chức khác.

Thời hạn làm tài sản gắn liền với đất bao lâu?

– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời hạn giải quyết không tính thời gian:
+ Thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
+ Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Lưu ý: Thủ tục trên đây áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)