Xuất khẩu rượu chịu thuế gì theo quy định?

347
Xuất khẩu rượu chịu thuế gì theo quy định?

Khi nhập khẩu sản phẩm rượu, bia, thương nhân phải tính và nộp số thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với số lượng, trị giá sản phẩm nhập khẩu. Số thuế này được xác định căn cứ vào mức thuế suất hoặc thuế suất do cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định. Quá trình nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu, bia nhập khẩu diễn ra tại thời điểm hàng hóa được nhập khẩu vào nước. Vậy thì xuất khẩu rượu chịu thuế gì theo quy định? Cùng Tìm luật tìm hiểu quy định trong bài viết này.

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì theo quy định?

Mục đích của việc áp dụng loại thuế này là nhằm hạn chế việc tiêu thụ và sử dụng một số sản phẩm nhất định như rượu, bia. Thuế tiêu thụ đặc biệt có thể được tính dựa trên giá hoặc số lượng của sản phẩm nhưng thuế suất thay đổi tùy theo loại sản phẩm.

Vì vậy, đồ uống có cồn, bia phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Điều này áp dụng cho cả sản phẩm nhập khẩu và sản xuất trong nước. Việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu, bia nhằm mục đích điều tiết tiêu dùng, đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước từ ngành này.

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 thì:

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính thì mặt hàng rượu nhập khẩu, sau đó xuất khẩu ra nước ngoài không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Nhập khẩu rượu chịu thuế gì?

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là người thực hiện hoạt động thương mại trong lĩnh vực nhập khẩu rượu, bia. Khi nhập khẩu rượu, bia vào nước, doanh nhân phải đảm bảo nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật. Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế áp dụng cho các sản phẩm có tính chất đặc thù như rượu, bia, xăng, thuốc lá và một số sản phẩm khác. Mục đích của việc áp dụng loại thuế này là nhằm kiểm soát tiêu dùng, đồng thời tạo nguồn thu đóng góp cho ngân sách quốc gia.

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì theo quy định?

Thuế nhập khẩu

Đầu tiên, nhập khẩu rượu sẽ chịu thuế nhập khẩu. Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, rượu nhập khẩu vào Việt Nam là đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Theo Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế. 

Thuế suất nhập khẩu của mặt hàng rượu năm 2022 tuỳ theo mã số hàng hoá và thị trường nhập khẩu cũng như ưu đãi của Việt Nam đối với thị trường nhập khẩu (nếu có), quy định cụ thể trong Biểu thuế xuất nhập khẩu tổng hợp.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thứ hai, nhập khẩu rượu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Theo quy định của Điều 2, Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2016, rượu nhập khẩu thuộc đối tượng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, không thuộc các trường hợp không chịu thuế. Căn cứ để tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được tính theo giá tính thuế của hàng hóa chịu thuế và thuế suất với công thức số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá trị tính thuế của hàng hóa chịu thuế x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa đó tại thời điểm tính thuế.

Theo Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2016, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. 

Thuế giá trị gia tăng

Thứ ba, nhập khẩu rượu chịu thuế giá trị gia tăng. Căn cứ Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2016 thì hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng được quy định.

Để tính được thuế giá trị gia tăng thì cũng cần tính được giá tính thuế và thuế suất, Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2016, đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, thuế bảo vệ môi trường nếu có. Giá nhập khẩu được xác định theo quy định giá tính thuế hàng nhập khẩu. 

Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu rượu

Rượu vang là một sản phẩm đặc biệt ở Việt Nam và các nước trên thế giới. Để đảm bảo cơ chế kiểm soát đối với sản phẩm rượu, người sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu rượu phải có giấy phép bán, phân phối, xuất nhập khẩu rượu. Nếu muốn xuất khẩu rượu ra nước ngoài, bạn sẽ phải xin giấy phép xuất khẩu rượu.

Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu rượu được thực hiện thông qua những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hải quan

Cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy,người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC;
  • 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán. 
  • 01 bản chính Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với rượu xuất khẩu (nếu có);
  • 01 bản chính Giấy chứng nhận y tế (nếu có);
  • 01 bản chính Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (nếu có);
  • 01 bản chụp chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu rượu theo quy định của pháp luật về đầu tư khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
  • Hợp đồng ủy thác chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu rượu theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện khai các thông tin tại tờ khai hải quan và đăng ký khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng;

Bước 3: Cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra tờ khai hải quan theo các điều kiện luật định.

Trường hợp không đáp ứng các điều kiện thì cơ quan hải quan không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan và phản hồi lý do cho người khai hải quan. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan có trách nhiệm kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân luồng tờ khai

Đối với tờ khai hải quan điện tử, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định phân luồng tờ khai và thông báo trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo một trong những hình thức dưới đây:

  • Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan (luồng 1);
  • Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (luồng 2);
  • Kiểm tra kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (luồng 3).

Bước 5: Thông quan mặt hàng rượu xuất khẩu

Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, giải phóng hàng và quyết định thông quan hàng hóa nếu đáp ứng các điều kiện luật định. 

Vậy là thủ tục xin giấy phép xuất khẩu rượu đã hoàn thành.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Xuất khẩu rượu chịu thuế gì theo quy định?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý như tải mẫu đơn ly hôn thuận tình. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Mức thuế thuế nhập khẩu rượu Vang hiện nay là bao nhiêu?

Khi nhập khẩu rượu Vang về Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu sẽ là 50% và VAT là 10%.

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật, mức thuế suất của bia được quy định là 65% cho các loại bia nhập khẩu để tiêu dùng.

5/5 - (2 bình chọn)