Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con năm 2023

217
Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con

Mẫu đơn đăng ký cư trú được sử dụng để thông báo và đăng ký sự thay đổi thông tin cư trú của một cá nhân. Mẫu đơn này giúp người dân thông báo và đăng ký sự thay đổi thông tin cư trú của mình tới cơ quan công an có thẩm quyền, để cập nhật và quản lý thông tin cư trú một cách chính xác và hợp pháp. Bạn đọc có thể tham khảo cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con năm 2023 trong bài viết dưới đây nhé!

Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con năm 2023

Mẫu đơn yêu cầu người đăng ký cung cấp thông tin cá nhân như họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân/CMND, số điện thoại liên hệ, email. Thông tin này giúp cơ quan công an xác nhận danh tính và liên lạc khi cần thiết. Đây là một mẫu đơn đăng ký cư trú. Dưới đây là hướng dẫn để điền thông tin vào từng mục:

Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con theo quy định

Mục “Kính gửi (1)”:
Ghi tên cơ quan công an nơi bạn đến làm thủ tục đăng ký cư trú. Ví dụ: “Kính gửi: Công an phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.”

Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”:
Ghi họ, chữ đệm và tên của người có sự thay đổi thông tin cư trú. Viết bằng chữ in hoa hoặc chữ thường, đủ dấu. Ví dụ: “LÊ NGUYỄN CẨM NHUNG.”

Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi, vẫn ghi tên của người đó.

Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”:
Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho tháng sinh (tháng 01 và tháng 02), và 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: “15/05/1978.”

Mục “3. Giới tính”:
Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là “Nam” hoặc “Nữ”.

Mục “4. Số định danh cá nhân/CMND”:
Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.

Mục “5. Số điện thoại liên hệ”:
Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn đang sử dụng.

Mục “6. Email”:
Ghi địa chỉ email cần liên lạc. Nếu không có, để trống.

Mục “7. Nơi thường trú”:
Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (địa chỉ trong sổ hộ khẩu hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú). Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh). Ví dụ: “tổ 8, phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.”

Mục “8. Nơi tạm trú”:
Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Nếu không có tạm trú, để trống.

Thủ tục thay đổi thông tin cư trú cho con năm 2023

Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con theo quy định
Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con theo quy định

Mẫu đơn cho phép người đăng ký thông báo về các thay đổi về địa chỉ cư trú, bao gồm nơi thường trú và nơi tạm trú (nếu có). Điều này giúp cơ quan công an cập nhật và quản lý thông tin cư trú của người dân. Mẫu đơn cung cấp thông tin cho cơ quan công an để xác nhận và tiến hành các thủ tục liên quan đến đăng ký cư trú. Cơ quan công an sẽ xem xét thông tin và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu để chứng nhận sự thay đổi thông tin cư trú.

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

Giấy khai sinh của con.
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đăng ký (thường là bố hoặc mẹ của con).
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (nếu có), chẳng hạn như giấy kết hôn hoặc giấy tờ tương tự.
Bước 2: Điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Lấy mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú tại cơ quan quản lý dân cư và hộ khẩu địa phương hoặc trang web chính thức của cơ quan đó (nếu có).
Điền đầy đủ thông tin yêu cầu trên tờ khai, bao gồm thông tin cá nhân của con và thông tin về thay đổi cư trú.
Bước 3: Ký và xác nhận tờ khai

Người đăng ký (bố hoặc mẹ của con) cần ký tên và ghi rõ ngày tháng năm khi điền tờ khai.
Nếu có yêu cầu, người đăng ký cần đưa tờ khai đi xác nhận tại cơ quan quản lý dân cư và hộ khẩu địa phương. Thông thường, khi xác nhận, bạn sẽ cần cung cấp các giấy tờ gốc và bản sao cho cơ quan để kiểm tra và so sánh.
Bước 4: Nộp tờ khai và giấy tờ liên quan

Sau khi điền và xác nhận tờ khai, bạn cần nộp tờ khai và giấy tờ liên quan tại cơ quan quản lý dân cư và hộ khẩu địa phương.
Cơ quan sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ của bạn. Thời gian xử lý và các yêu cầu khác có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho con năm 2023″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý như tải mẫu hợp đồng thuê nhà. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Yêu cầu chung khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, công dân cần lưu ý những điều sau đây:
Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.
Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu… để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.

Các trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì:
Người quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú trong thời gian bị hạn chế quyền tự do cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú trừ trường hợp có sự đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.
Người đang sinh sống tại địa điểm, khu vực được cơ quan, người có thẩm quyền công bố đang bị cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh, ban bố tình trạng khẩn cấp trong thời gian áp dụng các biện pháp cách ly tính từ thời gian bắt đầu đến khi kết thúc thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú.
Người đang bị áp dụng hình phạt cấm cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết các thủ tục về đăng ký cư trú tại những nơi mà người đó bị áp dụng hình phạt cấm cư trú cho đến khi chấp hành xong hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng hình phạt cấm cư trú.

5/5 - (1 bình chọn)