Mẫu đơn xin thay đổi tên đệm mới nhất

393
mẫu đơn xin thay đổi tên đệm

Họ, tên, và tên đệm là những yếu tố quan trọng để xác định danh tính của mỗi cá nhân. Tôn trọng quyền của cha mẹ trong việc đặt tên cho con, pháp luật cho phép cá nhân thay đổi tên, tên đệm hoặc họ theo quy định. Việc thay đổi này phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, và người có nhu cầu cần phải nộp đơn xin thay đổi tên đệm đến cơ quan hộ tịch.

Vậy “Mẫu đơn xin thay đổi tên đệm mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Mẫu đơn xin thay đổi tên đệm mới nhất

Tải xuống mẫu đơn xin thay đổi tên đệm

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn yêu cầu thuận tình ly hôn được cập nhật mới theo quy định hiện nay.

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin thay đổi tên đệm

Trong nhiều trường hợp cần phải thay đổi tên đệm, việc viết mẫu đơn xin thay đổi tên đệm là một phần quan trọng trong quá trình này. Lý do để thay đổi tên đệm có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân: muốn điều chỉnh sau khi kết hôn, sửa lỗi chính tả, hoặc những lý do cá nhân riêng. Trong bài viết này, Tìm luật sẽ hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin thay đổi tên đệm, cụ thể như sau:

– Mục “Kính gửi”: Đây là cơ quan đăng ký thực hiện việc xin thay đổi họ tên của cá nhân. Theo quy định tại Điều 27 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch như sau:

“Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.”

Ngoài ra, người yêu cầu còn có thể đến UBND cấp huyện nơi cú trú hoặc nơi đã khai sinh trước đây nếu thay đổi họ tên cho người từ đủ 14 tuổi trở lên theo Khoản 3 Điều 46 Luật Cư trú.

– Mục “Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu”: Ghi đầy đủ họ, tên của người yêu cầu. Lưu ý, người yêu cầu trong trường hợp này có thể không phải là người được thay đổi họ, tên (trường hợp cha mẹ yêu cầu thay đổi họ tên cho con…).

– Mục “nơi cư trú”: Mục này ghi theo nơi đăng ký thường trú của người yêu cầu và người được yêu cầu đổi họ tên.

+ Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

+ Nếu không có cả hai nơi đăng ký thường trú và tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống thực tế.

– Mục “giấy tờ tuỳ thân”: Ghi rõ thông tin về số, cơ quan cấp, ngày cấp là Chứng minh nhân dân hay Căn cước công dân hay hộ chiếu.

– Mục “Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch”: Nếu là bản thân người yêu cầu đi yêu cầu thay đổi họ tên thì ghi là bản thân; nếu là cha mẹ ruột thì ghi là cha đẻ, mẹ đẻ; nếu là cha mẹ nuôi thì ghi là cha nuôi, mẹ nuôi…

– Mục “Đã đăng ký”: Ghi rõ về nội dung đã đăng ký trước đây có liên quan. Ở đây là đã đăng ký khai sinh với họ tên thế nào.

– Mục “nội dung”: Phần này ghi rõ nội dung thay đổi họ tên: Thay đổi họ, tên hoặc cải chính phần tên đệm…

– Mục “lý do”: Ghi rõ lý do thay đổi họ, tên.

– Mục “đề nghị cấp bản sao”: Nếu có xin thêm bản sao thì đánh dấu x vào ô có. Đồng thời, ghi rõ số lượng bản sao muốn cấp.

Có thể bạn quan tâm: Quy định chi tiết về mức lệ phí thay đổi họ tên

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin thay đổi tên đệm

Quy định về việc thay đổi tên, họ, chữ đệm cho con

Quy định về việc thay đổi tên, họ, hoặc chữ đệm là một phần quan trọng được quy định trong pháp luật dân sự. Việc điều chỉnh các yếu tố này không chỉ mang ý nghĩa cá nhân mà còn có thể ảnh hưởng đến nhiều vấn đề trong cuộc sống của mỗi người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các quy định liên quan tới việc thay đổi tên, họ, chữ đệm cho con như sau:

Theo Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Quyền thay đổi tên như sau:

“Điều 28. Quyền thay đổi tên

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”

Đồng thời, theo Khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch

1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.”

Như vậy, pháp luật dân sự quy định về cá nhân có quyền thay đổi tên, họ, hoặc chữ đệm khi cần thiết và phải tuân theo quy trình được quy định bởi pháp luật. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc thay đổi tên, họ, chữ đệm là Ủy ban nhân dân Xã, phường nơi cá nhân đó cư trú.

Thủ tục thực hiện thay đổi tên đệm

Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:

– Nếu không đúng thẩm quyền thì hướng dẫn đương sự liên hệ cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

– Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và thu lệ phí. Trong trường hợp phải xác minh viết biên nhận cho cá nhân hẹn ngày trả kết quả và thu lệ phí.

– Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.

Bước 3. Cá nhân nhận Quyết định cho phép thay đổi họ, tên, chữ đệm và bản chính Giấy khai sinh đã ghi chú mặt sau tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh để cán bộ hộ tịch cấp xã ghi chú vào sổ đăng ký khai sinh lưu tại xã nội dung thay đổi họ, tên, chữ đệm.

Thời hạn giải quyết:

– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện theo quy định pháp luật.

– Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

– Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện thì thời hạn được tính theo ngày trên dấu bưu điện.

Vấn đề “Mẫu đơn xin thay đổi tên đệm mới nhất” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết. 

Câu hỏi thường gặp

Đơn xin thay đổi tên đệm là gì?

Đơn xin thay đổi tên đệm là văn bản do cá nhân gửi tới cơ quan có thẩm quyền khi có nhu cầu thay đổi tên đệm hoặc cá nhân là cha hoặc mẹ của con gửi tới cơ quan khi có nhu cầu thay đổi tên đệm cho con.
Đơn xin thay đổi tên đệm dùng làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét nguyện vọng của cá nhân, cũng là cơ sở để cơ quan hộ tịch quản lý, nắm bắt thông tin chính xác của cá nhân trong phạm vi địa bàn mình quản lý.

Thẩm quyền đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh?

Thẩm quyền đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh được quy định tại Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Như vậy, UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh cho người chưa đủ 14 tuổi.

5/5 - (1 bình chọn)