Quy định pháp luật tách sổ đỏ mới nhất năm 2023

153
Quy định pháp luật tách sổ đỏ mới nhất năm 2023

Hiện nay, việc tách sổ đỏ là thủ tục cần thiết trong trường hợp chủ sở hữu muốn bán, tặng, cho một phần mảnh đất của mình. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể tách được sổ đỏ, để tách được sổ đỏ cần đáp ứng điều kiện tách sổ đỏ để đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách sổ đỏ khi bán. Vậy Quy định pháp luật tách sổ đỏ mới nhất năm 2023 như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Tách sổ đỏ là gì?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP thì tách sổ đỏ hay còn gọi là tách thửa đất là thủ tục phân chia quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất thành nhiều thửa đất khác nhau.

Từ một sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất) sẽ được tách thành hai hay nhiều sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất) khác nhau.

Quy định pháp luật tách sổ đỏ mới nhất năm 2023

Điều kiện tách thửa đất

Để được tách thửa thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Đất còn thời hạn sử dụng.

– Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.

Các trường hợp được tách thửa đất

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các quy định hướng dẫn liên quan thì người dân có thể thực hiện quyền tách thửa đất trong các trường hợp sau đây:

– Chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

– Thừa kế một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

– Tặng cho một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

– Thế chấp một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

– Góp vốn một phần bằng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Tách thửa đất thực hiện như thế nào?

Người sử dụng đất có mong muốn tách thửa đất thổ cư, đất nông nghiệp thì nộp một bộ hồ sơ đề nghị tách thửa tại bộ phận một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để được giải quyết theo thẩm quyền.

Hồ sơ đề nghị tách thửa đất thổ cư, đất nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu quy định của pháp luật;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Sau khi nhận được hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm giải quyết hồ sơ hợp lệ trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Đối với trường hợp địa phương có đất là các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. thì thời hạn giải quyết hồ sơ tối đa là 25 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Quy định pháp luật tách sổ đỏ mới nhất năm 2023

Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất

Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị tách thửa đất:

– Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau:

+ Đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch;

+ Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng;

+ Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;

– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

Tìm luật vừa trình bày nội dung về vấn đề “Quy định pháp luật tách sổ đỏ mới nhất năm 2023” Chúng tôi thường xuyên chia sẻ những vấn đề pháp luật hoặc các mẫu đơn pháp lý như tra cứu số giấy phép lái xe theo cmnd. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Câu hỏi thường gặp

Diện tích tối thiểu để được tách sổ đỏ khi bán đất tại Hà Nội là bao nhiêu?

Căn cứ: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND 
Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội như sau: 
Khu vực
Các phường
Mức tối thiểu: 30 m2
Mức tối đa: 90 m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn
Mức tối thiểu: 60 m2
Mức tối đa: 120 m2
Các xã vùng đồng bằng
Mức tối thiểu: 80 m2
Mức tối đa: 180 m2
Các xã vùng trung du
Mức tối thiểu: 120 m2
Mức tối đa: 240 m2
Các xã vùng miền núi
Mức tối thiểu: 150 m2
Mức tối đa: 300 m2

Tách thửa đất mất bao nhiêu tiền?

Nếu chỉ tách thửa thì người dân chỉ phải trả phí đo đạc và lệ phí cấp sổ đỏ (nếu có). Còn việc tách thửa có gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho một phần diện tích đất hoặc chia đất giữa các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất thì phải nộp thêm lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
(1) Phí đo đạc thửa đất
Phí đo đạc là khoản tiền mà người dân phải trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc (không phải nộp cho Nhà nước) nên khoản tiền này tùy theo đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc quyết định.
(2) Lệ phí cấp sổ đỏ
Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức lệ phí cấp sổ đỏ khác nhau.
(3) Lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có đất khi quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
(4) Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ
Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức lệ phí cấp sổ đỏ khác nhau.
(5) Thuế thu nhập cá nhân
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ chuyển nhượng quyền sử dụng đât = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

5/5 - (1 bình chọn)