Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô to 7 chỗ năm 2023

134
Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô to 7 chỗ năm 2023

Theo quy định mới năm 2023, thì thời hạn đăng kiểm xe ô to 7 chỗ sẽ thay đổi so với quy định cũ. Người điều khiển ô tô hay chủ ô tô cần nắm được quy định này để tránh sử dụng ô tô quá thời hạn đăng kiểm. Vậy, Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô to 7 chỗ năm 2023 như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Tìm luật để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 2/2023/TT-BGTVT

Nguyên tắc xác định thời hạn đăng kiểm xe ô tô

* Nguyên tắc chung:

– Chu kỳ đầu được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

+ Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Thông tư 2/2023/TT-BGTVT;

+ Xe cơ giới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).

Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục này.

– Chu kỳ định kỳ áp dụng đối với các đối tượng sau:

+ Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên;

+ Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.

* Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

* Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

* Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2025.

* Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:

– Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 – 2023 = 02 năm).

– Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 – 2023 = 03 năm).

Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô to 7 chỗ

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT:

TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1Thời gian sản xuất đến 07 năm3624
1.2Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm 12
1.3Thời gian sản xuất trên 20 năm 06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1Thời gian sản xuất đến 05 năm2412
2.2Thời gian sản xuất trên 05 năm 06
2.3Có cải tạo1206
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1Thời gian sản xuất đến 05 năm2412
3.2Thời gian sản xuất trên 05 năm 06
3.3Có cải tạo1206
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm2412
4.2Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm 06
4.3Có cải tạo1206
5Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). 03

Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

Như vậy, Đối với những loại xe ô to 7 chỗ và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 36 tháng, sau khi đăng kiểm lần thứ nhất các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng chiếc xe cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 7 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
  • Đối với xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 7 năm đến 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
  • Đối với xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng

Đối với ô tô 7 chỗ ngồi và có kinh doanh vận tải thì sẽ được chia ra làm 2 nhóm cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô 7 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 5 năm thì chu kỳ đầu là 24 tháng và định kỳ các lần tiếp theo là 12 tháng.
  • Đối với xe ô tô 7 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 5 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
  • Đối với xe ô tô 7 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải và đã qua cải tạo thì chu kỳ đầu là 12 tháng và đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô to 7 chỗ năm 2023

Xe chưa hết hạn đăng kiểm có được áp dụng chu kỳ đăng kiểm mới?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT quy định các Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước ngày 22/3/2023 thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.

Như vậy, nếu trước ngày 22/3/2023, xe ô tô chưa hết hạn đăng kiểm theo chu kỳ cũ sẽ được sử dụng các Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.

Khi đến hạn đăng kiểm, nếu đạt các điều kiện thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo chu kỳ mới tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô to 7 chỗ năm 2023” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Chậm đăng kiểm xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào khoản 5, khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
– Trường hợp chậm đăng kiểm xe ô tô dưới 01 tháng tài xế có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
– Trường hợp chậm đăng kiểm xe ô tô từ 01 tháng trở lên tài xế có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Khi đi đăng kiểm xe ô tô cần mang theo những giấy tờ gì?

Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định khi đi đăng kiểm xe ô tô, chủ phương tiện sẽ cần xuất trình, nộp các loại giấy tờ sau :
– Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

5/5 - (1 bình chọn)