Bảng lương quân đội theo chức vụ mới nhất

214
bảng lương quân đội theo chức vụ

Bảng lương quân đội theo chức vụ là một yếu tố quan trọng trong hệ thống tiền lương của lực lượng vũ trang quốc gia. Đây là cơ cấu lương thù lao được áp dụng cho các thành viên trong quân đội dựa trên chức vụ, cấp bậc, và trách nhiệm của họ. Việc xác định lương theo chức vụ giúp tạo ra sự công bằng , đồng thời thúc đẩy hiệu quả trong phục vụ và đảm bảo kỷ cương trong hệ thống quân đội. Vậy “Bảng lương quân đội theo chức vụ mới nhất” được quy định như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Bảng lương quân đội theo chức vụ

Bảng lương quân đội theo Nghị quyết số 27 được quy định như thế nào? 

Bảng lương quân đội đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các chiến sỹ và cán bộ quân đội được trả công xứng đáng với những rủi ro và đóng góp của họ trong việc bảo vệ quốc gia. Bảng lương quân đội thường bao gồm các mức lương cơ bản, phụ cấp và các khoản hỗ trợ khác để đảm bảo cuộc sống và công việc của họ. Hệ số lương quân đội vẫn sẽ được quy định theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Bảng lương quân đội năm 2023 cụ thể như sau: 

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp thuộc quân đội nhân dân

– Nhóm 1: 

Cấp bậcHệ số lươngMức lương đến hết ngày 30/6/2023Mức lương từ ngày 01/7/2023
Bậc 13.855.736.5006.930.000
Bậc 24.26.258.0007.560.000
Bậc 34.556.779.5008.190.000
Bậc 44.97.301.0008.820.000
Bậc 55.257.822.5009.450.000
Bậc 65.68.344.00010.080.000
Bậc 75.958.865.50010.710.000
Bậc 86.39.387.00011.340.000
Bậc 96.659.908.50011.970.000
Bậc 107.010.430.00012.600.000
Bậc 117.3510.951.50013.230.000
Bậc 127.711.473.00013.860.000

– Nhóm 2: 

Cấp bậcHệ số lươngMức lương từ đến hết ngày 30/6/2023Mức lương từ ngày 01/7/2023
Bậc 13.655.438.5006.570.000
Bậc 24.05.960.0007.200.000
Bậc 34.356.481.5007.830.000
Bậc 44.77.003.0008.460.000
Bậc 55.057.524.5009.090.000
Bậc 65.48.046.0009.720.000
Bậc 75.758.567.50010.350.000
Bậc 86.19.089.00010.980.000
Bậc 9 6.459.610.50011.610.000
Bậc 106.810.132.00012.240.000
Bậc 117.1510.653.50012.870.000
Bậc 127.511.175.00013.500.000

* Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp thuộc quân đội nhân dân 

– Nhóm 1: 

Cấp bậcHệ số lươngMức lương đến hết ngày 30/6/2023Mức lương từ ngày 01/7/2023
Bậc 13.55.215.0006.300.000
Bậc 23.85.662.0006.840.000
Bậc 34.16.109.0007.380.000
Bậc 44.46.556.0007.920.000
Bậc 54.77.003.0008.460.000
Bậc 65.07.450.0009.000.000
Bậc 75.37.897.0009.540.000
Bậc 85.68.344.00010.080.000
Bậc 95.98.791.00010.620.000
Bậc 106.29.238.00011.160.000

– Nhóm 2: 

Cấp bậcHệ số lươngMức lương đến hết ngày 30/6/2023Mức lương từ ngày 01/7/2023
Bậc 13.24.768.0005.760.000
Bậc 23.55.215.0006.300.000
Bậc 33.85.662.0006.840.000
Bậc 44.16.109.0007.380.000
Bậc 54.46.556.0007.920.000
Bậc 64.77.003.0008.460.000
Bậc 75.07.450.0009.000.000
Bậc 85.37.897.0009.540.000
Bậc 9 5.68.344.00010.080.000
Bậc 10 5.98.791.00010.620.000

* Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp thuộc quân đội nhân dân :  

– Nhóm 1: 

Cấp bậc Hệ số lươngMức lương đến hết ngày 30/6/2023Mức lương từ ngày 01/7/2023
Bậc 13.24.768.0005.760.000
Bậc 23.455.140.5006.210.000
Bậc 33.75.513,0006.660.000
Bậc 43.955.885.5007.110.000
Bậc 54.26.258.0007.560.000
Bậc 64.456.630.5008.010.000
Bậc 74.77.003.0008.460.000
Bậc 84.957.375.5008.910.000
Bậc 95.27.748.0009.360.000
Bậc 105.458.120.5009.810.000

Nhóm 2: 

Cấp bậcHệ số lươngMức lương đến hết ngày 30/6/2023Mức lương từ ngày 01/7/2023
Bậc 12.954.395.5005.310.000
Bậc 23.24.768.0005.760.000
Bạc 33.455.140.5006.210.000
Bậc 43.75.513.0006.660.000
Bậc 53.955.885.5007.110.000
Bậc 64.26.258.0007.560.000
Bậc 74.456.630.5008.010.000
Bậc 84.77.003.0008.460.000
Bậc 94.957.375.5008.910.000
Bậc 105.27.748.0009.360.000

* Bảng lương quân đội theo cấp bậc quân hàm :

STTCác cấp bậc quân hàmHệ số lươngMức lương đến hết ngày 30/6/2023Mức lương từ ngày 01/7/2023
1Đại tướng10.415.496.00018.720.000
2Thượng tướng9.814.602.00017.640.000
3Trung tướng9.213.708.00016.560.000
4Thiếu tướng8.612.814.00015.480.000
5Đại tá8.011.920.00014.400.000
6Thượng tá7.310.877.00013.14.000
7Trung tá6,.69.834.00011.880.000
8Thiếu tá6.08.940.00010.800.000
9Đại uý5.48.046.0009.720.000
10Thượng uý5.07.450.0009.000.000
11Trung uý4.66.854.0008.280.000
12Thiếu uý4.26.258.0007.560.000
13Thượng sĩ3.85.662.0006.840.000
14Trung sĩ3.55.215.0006.300.000
15Hạ sĩ3.24.768.0005.760.000

Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương cơ sở được sử dụng làm cơ sở để tính mức lương trong các bảng lương, cũng như để xác định mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật, là 1.8 triệu đồng mỗi tháng. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu về mức lương cơ sở được quy định theo pháp luật như sau:

Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

“Điều 3. Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).

4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.”

Hiện tại, mức lương cơ sở, được sử dụng như một tham chiếu để tính các khoản lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật, đang ở mức 1.8 triệu đồng mỗi tháng.

Vấn đề “Bảng lương quân đội theo chức vụ mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn như điều kiện hoãn nghĩa vụ quân sự.… hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Tiền lương, phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan Quân đội nhân dân thế nào?

Tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:
1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;
Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;
Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.
Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;
2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;
5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
7. Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.

Cách tính lương quân đội mới nhất năm 2023 theo Nghị quyết số 27

Ngày 11 tháng 11 năm 2022, Quốc hôi đã thông qua Nghị quyết số 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó trong năm 2023 Nhà nước sẽ không thực hiện cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, quân đội theo tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018 nêu trên, việc thực hiện cải cách tiền lương sẽ được lùi vào một thời điểm thích hợp khác. Do đó cũng chưa có ba bảng lương mới của đối tượng làm việc tại quân đội trong năm 2023 này.
Tuy nhiên Quốc hội đã thống nhất tại Nghị quyết số 69/2022/QH15 về tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chứ từ 1,49 triệu đồng một tháng lên 1,8 triệu đồng một tháng (tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). Việc tăng lương cơ sở sẽ được tiến hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023. 
Từ những căn cứ trên, việc tính lương quân đội năm 2023 vẫn sẽ được tính theo hệ số và mức lương cơ sở. Cụ thể: 
Lương quân đội = Hệ số x Mức lương cơ sở 
Theo đó thì mức lương cơ sở trong năm 2023 sẽ phải chia thành hai giai đoạn là từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2023 và giai đoạn hai là từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 trở đi.

5/5 - (1 bình chọn)