Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?

122
Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?

Khi thực hiện làm sổ đỏ đất nông nghiệp, chi phí là một vấn đề mà người sử dụng đất rất quan tâm. Khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp, người sử dụng đất sẽ phải nộp một số thuế, phí theo quy định. Do đó, để thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì người sử dụng đất cần nắm được chi phí làm sổ đỏ là bao nhiêu. Vậy, Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023 là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Tìm luật để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 46/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 10/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp gồm những gì?

Khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp, người sử dụng đất sẽ phải nộp một số thuế, phí theo quy định. Các khoản chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp mà người sử dụng đất có nghĩa vụ kê khai, đóng nộp (trừ trường hợp được miễn, giảm, ghi nợ) bao gồm:

  • Tiền sử dụng đất được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP;
  • Tiền thuê đất được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP; 
  • Lệ phí trước bạ được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP;
  • Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

Và một số chi phí khác như Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Quy định về nộp lệ phí khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Pháp luật quy định cụ thể nộp lệ phí khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Do đó, người sử dụng đất cần nắm được quy định này để thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính của mình. về Khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.

Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nghĩa vụ tài chính bao gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.

Lưu ý: Trường hợp được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Sổ đỏ ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013.

Tiền sử dụng đất sẽ phải nộp trong trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất có sự khác biệt, cụ thể:

Khi công nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ vào Khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về vấn đề này như sau:

“Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định”.

Tuy nhiên, chỉ một số trường hợp được cấp sổ đỏ khi công nhận quyền sử dụng đất mới phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện sau:

– Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai;

– Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Khi giao đất

Theo Điều 55 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất trong những trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận, gồm:

– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Tiền thuê đất

Theo Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

Lệ phí trước bạ

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ được quy định như sau:

Lệ phí trước bạ=(Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)x0.5%

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất / 70 năm) x Thời hạn thuê đất

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, Phí thẩm định hồ sơ

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp sổ đỏ do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (từng địa phương sẽ quy định riêng).

Đây là những khoản phí, lệ phí được áp dụng, tính toán theo quy định của từng tỉnh, thành phố nơi có đất được công nhận quyền sử dụng đất;

Lưu ý: Bảng giá đất được sử dụng tính toán chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp tại các địa phương phải là bảng giá đất áp dụng cho giai đoạn 2020 – 2024;

Thông tin liên hệ

Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?”. Ngoài ra, chúng tôi có giải đáp vấn đề pháp lý khác liên quan đến mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Rất hân hạnh được giúp ích cho bạn.

Câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ hết hạn, đất nông nghiệp có bán được không?

Một trong những điều kiện để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đất phải còn trong thời hạn sử dụng đất. Như vậy sổ đỏ hết hạn thì không bán đất nông nghiệp được.
Trường hợp này người sử dụng đất nông nghiệp muốn bán đất thì cần phải thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất trước.

Ai phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
– Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:
+ Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;
+ Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;
+ Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
– Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
(Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, Điều 1 Nghị định 74-CP)

5/5 - (1 bình chọn)