Thuận tình ly hôn là việc ly hôn theo yêu cầu của cả vợ và chồng, khi họ đã thỏa thuận được với nhau về các vấn đề liên quan đến quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, tiền cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc yêu cầu riêng đã được thỏa thuận hoặc tài sản cho một trường hợp khác sau khi ly hôn). Chi phí ly hôn thuận tình năm 2023 là bao nhiêu? cùng tìm hiểu cùng Tìm luật ở bài viết dưới đây.
Đơn ly hôn thuận tình cần trình bày những gì?
- Đơn xin ly hôn, có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn về hộ khẩu và chữ ký của bạn. Trong đơn bạn cần trình bày các vấn đề sau:
- Thông tin của hai bên yêu cầu ly hôn
- Về vấn đề kết hôn: kết hôn tại đâu? thời gian kết hôn? Mâu thuẫn hai bên xảy ra từ khi nào? Mâu thuẫn chính dẫn đến ly hôn là gì? Hai bên vợ chồng có sống ly thân không (Nếu có thì sống ly thân từ thời gian nào tới thời gian nào?)
- Về con chung: Có mấy con chung? Ghi rõ tên và ngày tháng năm sinh? Trình bày rõ nguyện vọng nuôi con (con ở với ai, Nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu như thế nào)?
- Về tài sản chung: Trường hợp ly hôn thuận tình thì hai bên phải tự thỏa thuận
- Về nợ chung: Hai bên tự thỏa thuận
Chi phí ly hôn thuận tình
Khi yêu cầu ly hôn thuận tình, theo quy định của pháp luật hiện hành, nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm. Căn cứ theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành thì mức án phí ly hôn thuận tình hoặc đơn phương được quy định như sau:
– Án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (nếu không tranh chấp về tài sản);
Trường hợp được miễn án phí ly hôn thuận tình
Các trường hợp được miễn án phí dân sự ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 gồm:
Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Ly hôn thuận tình trong bao lâu?
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định:
Thời hạn chuẩn bị xét xử:
Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:
a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;
b) Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật này thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.”
Theo đó, Tổng thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn từ lúc tòa án thụ lý hồ sơ tới khi ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn là khoảng 2 đến 3 tháng. Trường hợp Tòa án áp dụng thủ tục rút gọn thì thời gian là 30 ngày kể từ ngày Tòa thụ lý.
Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Chi phí ly hôn thuận tình năm 2023 bao nhiêu?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến cung cấp, soạn thảo mẫu đơn xin nghỉ việc qua email. Hy vọng có thể giúp đỡ bạn trong cuộc sống.
Câu hỏi thường gặp
Nơi nộp hồ sơ ly hôn thuận tình ở đâu?
Nơi nộp hồ sơ ly hôn thuận tình
4.1 Nơi nộp đơn ly hôn thuận tình trong nước
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ đơn, cùng các giấy tờ tài liệu kèm theo, vợ chồng tiến hành nộp đơn kèm hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của một trong hai bên vợ hoặc chồng.
Thẩm quyền theo cấp được xác định như sau: Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự).
Thẩm quyền theo lãnh thổ được quy định tại Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự thì thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn theo lãnh thổ sẽ là: Nơi 1 trong 2 bên cư trú (thường trú nếu không có thường trú mới xét đến tạm trú), làm việc.
Có thể nộp đơn thuận tình ly hôn bằng cách nào?
Phương thức nộp đơn ly hôn thuận tình
Vợ, chồng chuẩn bị đủ hồ sơ ly hôn thuận tình gửi đến Tòa án nhân dân huyện nơi một trong hai bên cư trú, làm việc bằng các phương thức sau được quy định tại Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
Nộp trực tiếp tại Tòa án
Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính
Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tòa án điền đầy đủ nội dung đơn, ký điện tử và gửi đến Tòa án. Tài liệu, chứng cứ gửi kèm theo đơn phải được gửi đến Tòa án qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.