Giấy ủy quyền công ty cho nhân viên là công cụ hữu ích giúp nhân viên thực hiện các nhiệm vụ, quyền lợi cụ thể mà công ty giao phó. Từ việc quản lý, đại diện, ký kết thỏa thuận đến quản lý tài chính, giấy ủy quyền định rõ các quyền hạn và trách nhiệm mà nhân viên được giao.
Vậy “Giấy ủy quyền công ty cho nhân viên mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Tải xuống giấy ủy quyền công ty cho nhân viên
Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn
Hướng dẫn chung cách viết giấy ủy quyền
Viết một giấy ủy quyền cần sự chính xác về nội dung và hình thức văn bản phù hợp theo quy định pháp luật. Trước hết, cần xác định rõ thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm tên, địa chỉ, và thông tin liên lạc. Tiếp theo, phải chỉ rõ quyền hạn được ủy quyền và mục đích cụ thể của việc ủy quyền đó. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tránh sự nhầm lẫn hay gây hiểu lầm. Cách viết giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, mẫu văn bản này cũng trình bày theo mẫu chuẩn và trang trọng, bao gồm các thông tin cơ bản sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
– Tên loại giấy tờ: Giấy ủy quyền + sự việc muốn ủy quyền
– Bên ủy quyền: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
– Bên nhận ủy quyền: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
– Nội dung ủy quyền
+ Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …đến ngày…Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng công chứng giữa các cá nhân trong pháp nhân)
+ Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Tòa án sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết.
Lưu ý:
– Trường không thể hoàn thành một số công việc do lịch trình bận rộn, bạn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện, như là việc lấy hộ bằng tốt nghiệp hoặc hoàn thành các thủ tục, ký kết thay mặt. Điều này có thể được pháp luật chấp nhận nếu có giấy ủy quyền cho cá nhân đó.
– Để viết một giấy ủy quyền hợp pháp, cần cung cấp thông tin cá nhân của người ủy quyền và người được ủy quyền, bao gồm họ tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ thường trú… và mô tả rõ mối quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền.
– Cách viết các loại giấy ủy quyền cũng có chút ít khác nhau tùy thuộc vào nội dung ủy quyền, bạn cũng nên tìm hiểu cách viết giấy ủy quyền để có một biểu mẫu tốt nhất.
– Sau khi viết xong giấy ủy quyền cá nhân bạn cần có chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền, và cần có xác nhận của địa phương đồng ý và chứng nhận chuyện ủy quyền cá nhân giữa hai cá nhân trên, để tránh xảy ra những tranh chấp hoặc mâu thuẫn không đáng có..

Quy định của pháp luật về ủy quyền trong doanh nghiệp như thế nào?
Quy định của pháp luật về ủy quyền trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc xác định phạm vi, quyền lợi, và trách nhiệm của những người được ủy quyền trong các trường hợp cụ thể. Ủy quyền trong doanh nghiệp là hình thức ủy quyền giữa các cấp bậc quản lý, thành viên trong hội đồng quản trị và ban điều hành. Điều này bao gồm quy định về phạm vi quyền hạn, quyền lợi và trách nhiệm của người được ủy quyền, cũng như các quy định về cơ chế giám sát và kiểm tra trong quá trình thực hiện ủy quyền.
Theo Điều 14 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về người đại diện theo ủy quyền phải đáp ứng được điều kiện cụ thể như sau:
“Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức
1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;
b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.
3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.
4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;
b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;
d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.
5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;
c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.”
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Giấy ủy quyền công ty cho nhân viên mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Giấy uỷ quyền có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là một loại văn bản pháp lý được sử dụng trong trường hợp người ủy quyền không có mặt tại cơ quan, đơn vị để thực hiện công việc mà phải nhờ một người khác thực hiện thay.
Trường hợp này, người được ủy quyền sẽ có thể thực hiện thay công việc của người ủy quyền trong phạm vi nội dung ủy quyền được nêu trong giấy ủy quyền và phải chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền.