Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới 2023

220
Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới 2023

Khi đạt được doanh thu ở mức nhất định, hộ kinh doanh nhỏ lẻ sẽ phải đóng thuế cho nhà nước theo quy định. Để tránh vi phạm pháp luật về thuế thì hộ kinh doanh nhỏ lẻ cần nộp thuế đầy đủ và đúng thời gian quy định. Và để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình thì hộ kinh doanh nhỏ lẻ cần biết cách tính thuế ra sao. Hãy tham khảo Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới 2023 dưới đây của Tìm luật nếu bạn gặp khó khăn khi tính thuế nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 40/2021/TT-BTC

Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không?

Đối với một số hộ kinh doanh có quy mô kinh doanh nhỏ lẻ kiếm thêm thu nhập thì việc nộp thuế sẽ chiếm một số tiền không nhỏ trong doanh. Bên cạnh đó thì cũng có không ít hộ kinh doanh nhỏ có thu nhập tương đối lớn mỗi năm. Chính vì vậy, nhiều người có thắc mắc về vấn đề hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế hay không? Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn như sau: 

“1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.”

Theo đó, đối với trường hợp hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nhưng phải có trách nhiệm khai thuế và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC và Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì hộ kinh doanh nhỏ lẻ phải thực hiện nộp những loại thuế sau:

– Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

– Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

– Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)

Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới 2023

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ

Để việc tính toán tiền thuế dễ dàng hơn đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ thì hộ kinh doanh cần nắm được những căn cứ để tính thuế. Do đó, để tính thuế một cách chính xác nhất thì cần xác định được đúng các căn cứ tính thuế. Dưới đây là một số căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ như sau:

Theo Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định thì căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu như sau:

– Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ là doanh thu bao gồm:

+ Thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng;

+ Tiền gia công;

+ Tiền hoa hồng;

+ Tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; 

+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); 

Doanh thu khác mà hộ kinh doanh nhỏ lẻ được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu:

+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

+ Trường hợp hộ kinh doanh nhỏ lẻ hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh nhỏ lẻ doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Trường hợp hộ kinh doanh nhỏ lẻ không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Xác định số thuế phải nộp:

+ Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

+ Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó: Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn.

Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ

Để thực hiện đúng quyền lợi và nghĩa vụ của mình thì hộ kinh doanh nhỏ lẻ cần biết cách tính thuế mà mình phải nộp như thế nào? Bên cạnh đó, tránh được trường hợp nộp sai nộp thiếu số thuế phải nộp hoặc nắm bắt được số thuế phải nộp để cân đối kinh doanh hợp lý. Cách tính thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ được quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

* Số thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ được tính bằng công thức sau:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng
Tính Số thuế giá trị gia tăng phải nộp

* Số thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ được tính bằng công thức sau:

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân
Tính Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản sau:

+ Thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;

+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân);

+ Doanh thu khác mà hộ kinh doanh nhỏ lẻ được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu:

+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại bảng sau:

STTDanh mục ngành nghềTỷ lệ % tính thuế GTGTThuế suất thuế TNCN
1.Phân phối, cung cấp hàng hóa  
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;1%0,5%
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
0,5%
2.Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu  
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
5%2%
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
2%
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5%5%
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
5%
3.Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu  
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;- Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;- Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
3%1,5%
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
1,5%
4.Hoạt động kinh doanh khác  
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;2%1%
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

+ Trường hợp hộ kinh doanh nhỏ lẻ hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh nhỏ lẻ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Trường hợp hộ kinh doanh nhỏ lẻ không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý như hồ sơ tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc tính thuế với hộ kinh doanh nhỏ lẻ như thế nào?

Nguyên tắc tính thuế với hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
– Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh nhỏ lẻ được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
– Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. 
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
– Hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Hạn nộp thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ là bao giờ?

*Hộ kinh doanh nhỏ lẻ nộp thuế theo phương pháp kê khai
– Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
*Hộ kinh doanh nhỏ lẻ nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán)
– Thời hạn nộp thuế
+ Căn cứ Thông báo nộp tiền, hộ khoán nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN theo thời hạn trên Thông báo nộp tiền.
+ Trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn (chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn).

5/5 - (1 bình chọn)