Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho tặng mới nhất 2023

135
thủ tục sang tên sổ đỏ cho tặng

Khi bạn quyết định tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, một trong những bước quan trọng là thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Việc này đòi hỏi bạn phải tuân thủ các quy định của pháp luật và chuẩn bị một loạt tài liệu cần thiết để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch. Trong bài viết này, Tìm luật sẽ đi vào chi tiết về “Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho tặng mới nhất 2023” và giúp bạn hiểu rõ cách thực hiện nó một cách hiệu quả.

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho tặng mới nhất 2023

Sổ đỏ cho tặng là gì?

Sổ đỏ là một tài liệu pháp lý chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Sổ đỏ cho tặng được hiểu là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất hiện tại cho người khác trong thời gian họ còn sống, mà không yêu cầu bất kỳ đền bù nào. Người nhận tặng cũng đồng ý và thực hiện thỏa thuận này.

Theo đó, theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Điều kiện tặng cho sổ đỏ

Việc tặng cho sổ đỏ đòi hỏi người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng phải tuân thủ những điều kiện cụ thể được quy định bởi pháp luật. Những điều kiện này thường liên quan đến quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất. Việc tuân thủ chặt chẽ các quy định này sẽ đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của thủ tục tặng cho sổ đỏ, giúp tránh những vấn đề pháp lý không mong muốn trong tương lai.

Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Thủ tục sang tên sổ đỏ tặng cho

Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho

Theo Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, để thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất, người tặng và người nhận cần phải đến tổ chức công chứng hoặc UBND cấp xã tại địa phương có đất để tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tặng cho. Điều này đảm bảo tính hợp pháp của quá trình tặng cho quyền sử dụng đất và tuân thủ quy định của pháp luật.

Theo Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định như sau:

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”

(*) Hồ sơ công chứng:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước) hoặc đề nghị tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng tặng cho (trả phí và không tính vào phí công chứng).

– Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/CMND/Hộ chiếu.

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

– Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

(*) Thủ tục công chứng

– Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

– Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.

– Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.

– Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định.

Bước 2: Đăng ký biến động đất đai

Ngoài việc công chứng hợp đồng tặng cho, theo Điều 95 của Luật Đất đai 2013, người thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày quyết định tặng cho.

Quá trình đăng ký biến động đất đai cũng giúp cơ quan quản lý đất đai kiểm tra và xác minh tính chính xác của thông tin và giấy tờ liên quan, đảm bảo rằng quyền sử dụng đất sẽ được chuyển giao một cách hợp pháp và đúng quy định. Việc này góp phần quan trọng vào việc bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên tham gia trong quá trình tặng cho quyền sử dụng đất.

(*) Hồ sơ đăng ký biến động đất đai

– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

– Hợp đồng tặng cho đã công chứng;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

(*) Thủ tục đăng ký biến động đất đai

Nộp hồ sơ:

Người sử dụng đất đăng ký biến động đất đai tại một trong các nơi sau đây:

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Ủy ban nhân dân cấp xã nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Tiếp nhận hồ sơ:

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Xử lý hồ sơ:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Trả kết quả:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho tặng mới nhất 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật như mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. 

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục sang tên nhà đất cần chuẩn bị những gi?

Để sang tên nhà đất cho con, bố mẹ cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
Căn cước công dân có gắn chip điện tử (Nếu dùng CCCD hoặc CMTND cũ thì phải xuất trình Giấy xác nhận thông tin cư trú).
Trường hợp bố mẹ không cùng hộ khẩu; Hoặc vợ chồng của con không cùng hộ khẩu thì cần xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng.
Khi công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất các bên phải có mặt và ký, điểm chỉ trước công chứng viên.

Thời hạn phải thực hiện thủ tục sang tên nhà đất?

Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, phải sang tên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

5/5 - (1 bình chọn)