Hướng dẫn tra mã định danh cá nhân nhanh năm 2023

92
Hướng dẫn tra mã định danh cá nhân nhanh năm 2023

Thời gian gần đây có người dân đang xôn xao về vấn đề mã định danh cá nhân. Do đó, để thực hiện theo quy định pháp luật thì người dân cần nắm được các thông tin về mã định danh cá nhân. Có nhiều người có thể chưa biết số định danh cá nhân của mình là bao nhiêu. Do đó, Tìm luật có hướng dẫn tra mã định danh cá nhân nhanh qua bài viết dưới đây, hy vọng có thể giúp ích cho bạn khi tra cứu mã định danh cá nhân của mình.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 137/2015/NĐ-CP
  • Luật Hộ tịch năm 2014

Mã định danh cá nhân là gì?

Mã định danh cá nhân hiện đang là vấn đề mà nhiều cá nhân, gia đình đang thảo luận. Đây có thể nói là một khái niệm khá mới mẻ. Nhiều người có thể chưa biết đến mã định danh cá nhân là gì dẫn đến gặp khó khăn trong việc quản lý dân cư của cơ quan chức năng. Để hiểu được mã định danh cá nhân là gì và mã định danh cá nhân như thế nào, hãy tham khảo nội dung sau đây nhé.

Căn cứ vào Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu trúc của mã số định danh cá nhân như sau:

“Điều 13. Cấu trúc số định danh cá nhân

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.”

Theo đó, mã định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số và có cấu trúc bao gồm:

– 6 số đầu là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Trong đó:

+ 3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân thực hiện đăng ký khai sinh.

+ 1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân.

+ 2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.

– 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

+ Mã tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi mà công dân đã thực hiện đăng ký giấy khai sinh có các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

+ Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

  • Sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam là 0, nữ là 1.
  • Sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam là 2, nữ là 3.
  • Sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam là 4, nữ là 5.
  • Sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam là 6, nữ là 7.
  • Sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Na là 8, nữ là 9.

+ Mã năm sinh: là 2 số cuối trong năm sinh của công dân.

Lấy mã số định danh cá nhân ở đâu?

Có thể nhiều người đã nắm bắt được một số thông tin về mã định danh cá, tuy nhiên một người vẫn chưa biết lấy mã số định danh cá nhân ở đâu. Để biết được mã định danh cá nhân được lấy ở đâu, hãy theo dõi nội dung dưới đây.

Khi công dân đã có Căn cước công dân (CCCD)

Với những người đã có CCCD hoặc CCCD gắn chip thì số định danh điện tử chính là số thẻ CCCD. Do đó, có hai cách để lấy số định danh cá nhân khi đã có CCCD:

– Lấy theo số Căn cước công dân: Theo khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân năm 2014, số thẻ CCCD là số định danh cá nhân. Do đó, nếu công dân đã có thẻ CCCD (gắn chip hoặc chưa gắn chip) thì số định danh cá nhân chính là số thẻ CCCD.

– Lấy số định danh cá nhân thông qua ứng dụng VNeID: Tài khoản định danh điện tử được cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên (theo Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP). Trong đó, một trong những nội dung của tài khoản định danh điện tử mức độ 1 là số định danh cá nhân.

Tuy nhiên, tài khoản định danh điện tử chỉ được áp dụng với công dân đã có thẻ CCCD gắn chip. Nếu chưa có CCCD gắn chip thì sẽ được cấp khi công dân làm thẻ CCCD gắn chip.

Do đó, công dân từ đủ 14 tuổi trở lên thì lấy số định danh cá nhân thông qua ứng dụng VNeID (khi đã được cấp thẻ CCCD gắn chip) hoặc được cấp cùng lúc với thời điểm cấp CCCD gắn chip.

Khi công dân chưa có Căn cước công dân

Khi công dân chưa có CCCD thì số định danh cá nhân được lấy bằng một trong các cách sau đây:

– Lấy số định danh điện tử thông qua giấy khai sinh: Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 14 tại Luật Hộ tịch năm 2014 quy định một trong những nội dung đăng ký khai sinh gồm có số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Lưu ý: Công dân đăng ký khai sinh từ 01/01/2016 (thời điểm Luật Hộ tịch 2014 chính thức có hiệu lực) thì được cấp số định danh cá nhân khi cấp giấy khai sinh.

– Tra cứu số định danh cá nhân online: Trường hợp này áp dụng với những người đã được cấp giấy khai sinh từ trước ngày 01/01/2016 hoặc khi có nhu cầu.

– Lấy trên ứng dụng VNeID của cha, mẹ: Với người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ thì đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ (theo Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP). Do đó, nếu chưa đủ 14 tuổi thì lấy số định danh điện tử được tích hợp trong ứng dụng của cha, mẹ.

Hướng dẫn tra mã định danh cá nhân nhanh

Trên thực tế, có thể nhiều người chưa biết mã định danh cá nhân của mình là bao nhiêu. Mã định danh cá nhân là một yếu tố quan trọng đối với cá nhân, chính vì vậy mỗi cá nhân đều phải biết và nhớ mã định danh cá nhân của mình. Nếu như bạn không biết hoặc không nhớ mã định danh cá nhân của mình là gì thì có thể tham khảo một số cách tra mã định danh cá nhân nhanh, dễ hiểu dưới đây nhé.

Hướng dẫn tra mã định danh cá nhân trên CCCD

Cách tra này chỉ áp dụng đối với công dân đã có CCCD gắn chíp, mã số định danh chính là dãy 12 số trên CCCD.

Hướng dẫn tra mã định danh cá nhân online

Công dân chưa có CCCD thì có thể tra cứu mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Các bước như sau:

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html

Bước 2: Chọn đăng nhập tài khoản.

Bước 3: Chọn loại tài khoản muốn đăng nhập.

Bước 4: Tiến hành đăng nhập vào tài khoản. Nếu chưa có tài khoản đăng nhập thì tiến hành đăng ký tài khoản.

Bước 5: Chọn lĩnh vực đăng ký, quản lý cứ trú.

Bước 6: Chọn thông báo lưu trú.

Bước 7: Xem số định danh cá nhân.

Hướng dẫn tra mã định danh cá nhân nhanh năm 2023

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn tra mã định danh cá nhân nhanh năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý như mẫu hợp đồng cho thuê nhà. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Mã định danh cá nhân có dùng thay mã số thuế không?

Theo Khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau: “Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.”
Như vậy, công dân có thể dùng mã định danh cá nhân thay cho mã số thuế để thực hiện một số thủ tục như mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế…

Thời điểm cấp số định danh cá nhân là khi nào?

Theo quy định, công dân được cấp số định danh cá nhân tại thời điểm đăng ký khai sinh.
Trường hợp công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì cơ quan quản lý CSDLQGVDC xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên CSDLQGVDC.
Ngoài ra, trường hợp đã có số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh thì cơ quan quản lý CSDLQGVDC xác lập lại số định danh cá nhân cho sau khi công dân đã thực hiện việc đăng ký hộ tịch liên quan đến thông tin về giới tính, năm sinh.

5/5 - (1 bình chọn)