Hướng dẫn trích lục khai tử bản sao mới năm 2023

213
Hướng dẫn trích lục khai tử bản sao mới năm 2023

Nếu như làm mất, làm hư hỏng giấy chứng tử, người dân có thể đến cơ quan có thẩm quyền để trích lục khai tử bao sao. Có thể nhiều người chưa nắm rõ được phải đến đâu để xin trích lục khai tử hoặc thủ tục trích lục khai tử như thế nào? Nếu bạn đang gặp khó khăn khi trích lục khai tử bản sao, hãy theo dõi Hướng dẫn trích lục khai tử bản sao mới dưới đây của Tìm luật nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Trích lục khai tử bảo sao là gì?

Khi một người chết, người thân sẽ phải có trách nhiệm đăng ký khai tử cho người đó. Kết quả của thủ tục đăng ký khai tử đó là giấy chứng tử. Đây là giấy tờ quan trọng để chứng minh cho sự kiện một người nào đó đã chết, đồng thời được sử dụng để thực hiện thủ tục mai táng,…

Còn với trích lục khai tử thì đây là loại giấy tờ lấy thông tin về đăng ký khai tử của một người ở trong sổ gốc đã được lưu trữ tại cơ quan nhà nước (sổ hộ tịch). Giấy trích lục khai tử giống như “bản sao’ của giấy khai tử và có giá trị pháp lý tương đương với giấy khai tử.

Theo đó, giấy khai tử và trích lục khai tử đều được sử dụng để: Xác định thời điểm mở thừa kế; xác nhận tình trạng hôn nhân; giải quyết các chế độ tử tuất,…

Ai được xin trích lục khai tử bản sao cho người đã chết?

Hiện nay, Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản pháp luật có liên quan chưa có quy định cụ thể về ai có quyền xin trích lục khai tử cho người đã chết. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch năm 2014 thì:

“Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử”.

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 34 Luật hộ tịch 2014 cũng có quy định:

Ngay sau khi nhận giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Như vậy, theo các quy định trên, Chủ tịch UBND xã sẽ cấp trích lục khai tử cho người đi khai tử, bao gồm: Vợ, chồng, hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử.

Trong đó, theo khoản 19 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định thì người thân thích là người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu về trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời.

Hướng dẫn trích lục khai tử bản sao mới năm 2023

Hướng dẫn trích lục khai tử bản sao

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì người xin trích lục giấy khai tử cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Tờ khai xin cấp trích lục khai tử theo mẫu;

– Một trong các giấy tờ tùy thân bao gồm: Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;

– Giấy tờ chứng minh quan hệ với người đã chết.

Trong trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật.

– Sổ hộ khẩu của người yêu cầu trích lục.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ xin trích lục khai tử, người yêu cầu nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác có thẩm quyền theo quy định pháp luật (theo khoản 5 Điều 4 Luật hộ tịch 2014).

Trong đó, cơ quan đăng ký hộ tịch là:

–  UBND xã, phường, thị trấn;

– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

– Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

Thông thường thủ tục này sẽ được thực hiện tại UBND cấp xã nơi trước đây làm thủ tục đăng ký khai tử.  

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ tiến hành kiểm tra và giao giấy biên nhận trên đó có ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả (thường là 01 ngày).

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc hợp lệ, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp để tiến hành điều chỉnh hồ sơ.

Bản sao trích lục khai tử được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Có thể nhiều người sẽ quan tâm đến vấn đề Bản sao trích lục khai tử được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày? Căn cứ khoản 4 Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp bản trích lục giấy chứng tử như sau:

Điều 17. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc

4. Thời hạn cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.

Theo quy định trên thì thời hạn cấp bản trích lục khai tử sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 23/2015.NĐ-CP.

Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.

Tại Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định này.

Từ những quy định trên có thể hiểu thì việc cấp bản trích lục khai tử sẽ được thực hiện ngày trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Thông tin liên hệ

Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn trích lục khai tử bản sao mới năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có giải đáp vấn đề pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn xin nghỉ việc dài hạn. Rất hân hạnh được giúp ích cho bạn.

Câu hỏi thường gặp

Bản sao trích lục khai tử cung cấp các thông tin gì?

Bản trích lục khai tử thường có các nội dung thông tin như sau:
– Thông tin về nhân thân người chết: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, mã định danh cá nhân của người chết;
– Thông tin về thời gian chết, nơi chết;
– Thông tin về nơi đăng ký khai tử;
– Thông tin về số ngày tháng năm đăng ký khai tử;
– Thông tin về nơi thực hiện trích lục khai tử (từ Sổ đăng ký khai tử hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử).

Bản sao trích lục khai tử được sử dụng trong trường hợp nào?

Mẫu bản sao trích lục khai tử được sử dụng trong rất nhiều trường hợp, có thể liệt kê như:
– Là một trong những tài liệu nhận thừa kế;
– Là căn cứ để xác định quan hệ cha mẹ con;
– Là căn cứ để xác định chấm dứt quan hệ hôn nhân;
– Là tài liệu để giải quyết tranh chấp trong vụ việc về đất đai, hôn nhân và gia đình;
– Là tài liệu để xác định tài sản chung, riêng của vợ chồng;…………

5/5 - (1 bình chọn)