Làm giấy chứng tử mất bao lâu theo quy định năm 2023?

163
Làm giấy chứng tử mất bao lâu theo quy định năm 2023?

Khi một người mất, thì người thân của họ phải có trách nhiệm làm giấy chứng tử cho họ. Để làm giấy chứng tử, cá nhân cần đến cơ quan có thẩm quyền để tiến hành các thủ tục theo quy định. Thời gian làm giấy chứng tử là vấn đề mà nhiều người muốn biết khi đi làm giấy chứng tử cho người thân. Vậy, làm giấy chứng tử mất bao lâu? Hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp ký

  • Luật Hộ tịch 2014

Giấy chứng tử là gì?

Khi một người mất đi, người thân của họ sẽ phải có nghĩa vụ thông báo tới UBND nơi cư trú để đăng ký khai tử, kết quả của thủ tục đăng ký khai tử là Giấy chứng tử.

Giấy chứng tử được dùng để xác nhận một người đã chết và chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó kể từ thời điểm chứng tử, cụ thể, Giấy chứng tử là căn cứ pháp lý được sử dụng để:

– Xác định được thời điểm mở thừa kế, hàng thừa kế;

– Giải quyết các chế độ tử tuất;

– Xác định tài sản chung của vợ chồng;

– Xác nhận tình trạng hôn nhân khi có mong muốn đăng ký kết hôn với người khác…

Tuy nhiên, tại khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

Như vậy, hiện nay, sau khi làm thủ tục đăng ký khai tử thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử thay vì cấp Giấy chứng tử như trước đây.

Theo đó, trích lục khai tử sẽ lấy thông tin về đăng ký khai tử của một người ở trong Sổ hộ tịch. Giấy trích lục khai tử cũng giống như “bản sao” của Giấy chứng tử và có giá trị pháp lý tương đương Giấy chứng tử.

Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử

Theo Điều 33 Luật Hộ tịch 2014 quy định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp mà người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ có trách nhiệm đi khai tử.

Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên đến kiểm tra, đôn đốc việc khai tử cho người chết; trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đi khai tử thì công chức tư pháp – hộ tịch phải thực hiện đăng ký khai tử.

Thẩm quyền đăng ký khai tử

Căn cứ vào Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

– UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện ra thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

– UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì UBND cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện ra thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

– UBND xã ở khu vực biên giới đối với người nước ngoài cư trú tại xã đó.

Làm giấy chứng tử mất bao lâu theo quy định năm 2023?

Thủ tục đăng ký khai tử như thế nào?

Thủ tục đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết, vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký khai tử tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.

Hồ sơ đăng ký khai tử bao gồm:

1- Tờ khai đăng ký khai tử;

2- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy tờ thay thế giấy báo tử gồm:

– Đối với người chết tại cơ sở y tế: Thủ trưởng cơ sở y tế sẽ cấp Giấy báo tử;

– Đối với người chết do thi hành án tử hình:  Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình sẽ cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay cho Giấy báo tử;

– Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết: Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay cho Giấy báo tử;

– Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn: Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc là kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay cho Giấy báo tử.

3- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền này sẽ không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.

Giấy tờ phải xuất trình

– Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, đang còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định về thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện);

– Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình được nêu trên.

Lưu ý: Người thân thích khác là những người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu trực hệ và người có họ hàng trong phạm vi ba đời (khoản 19 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Trong đó, người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra bao gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.

Tất cả những người này đều có quyền thực hiện đăng ký khai tử cho người chết.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

– Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Giải quyết khai tử

Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục giấy chứng tử cho người đi khai tử.

Công chức tư pháp – hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam

Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết, vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký khai tử tại UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết.

Thành phần hồ sơ giống với trường hợp đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam (tại mục 2.1).

Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

– Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện cấp trích lục cho người đi khai tử.

Bước 4: UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục hộ tịch cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.

Trường hợp người chết là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì công chức tư pháp – hộ tịch khóa thông tin của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Làm giấy chứng tử mất bao lâu?

Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì phải trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết là không quá 03 ngày làm việc.

Thông tin liên hệ

Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Làm giấy chứng tử mất bao lâu năm 2023?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất. Hy vọng có thể giúp đỡ bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí đăng ký khai tử là bao nhiêu?

Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
Trường hợp đăng ký khai tử quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì sẽ phải nộp lệ phí đăng ký khai tử. Mức thu sẽ do HĐND cấp tỉnh tại địa phương quy định. 

Làm giấy báo tử khi đã quá hạn có bị phạt không?

Theo Điều 41 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai tử như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai tử.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được đăng ký khai tử.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đang sống;
b) Không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết để trục lợi;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật khi làm thủ tục đăng ký khai tử để trục lợi.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2, các điểm a và c khoản 3 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.

5/5 - (1 bình chọn)