Luật Xây dựng 2014 có nội dung nổi bật gì?

196
Luật Xây dựng 2014 có nội dung nổi bật gì?

Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 nay là Luật Xây dựng mới nhất 2023 quy định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm cơ quan, tổ chức, cá nhân và chính quyền nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống “Luật Xây dựng 2014 có nội dung nổi bật gì?” trong bài viết sau của Tìm luật nhé!

Tình trạng pháp lý

Số hiệu:50/2014/QH13Loại văn bản:Luật
Nơi ban hành:Quốc hộiNgười ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:18/06/2014Ngày hiệu lực:01/01/2015
Ngày công báo:16/07/2014Số công báo:Từ số 679 đến số 680
Tình trạng:Còn hiệu lực

Luật Xây dựng 2014 có nội dung nổi bật gì?

Thay đổi giấy phép xây dựng từ 01/01/2015

Tại kỳ họp cuối cùng, Quốc hội đã thông qua và ban hành Luật Xây dựng 2014 với nhiều điểm đổi mới so với Luật Xây dựng cũ.

Luật đã bổ sung quy định về một số loại công trình được miễn giấy phép xây dựng như:

  • Dự án đầu tư đang xây dựng đã được Chủ tịch nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
  • Xây dựng tạm cho công trình lớn
  • Đã thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 đối với các công trình xây dựng trong dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
  • Dự án khu dân cư phát triển đô thị, khu dân cư phát triển có quy mô dưới 7 tầng và diện tích sàn dưới 500 m2 đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500
  • Công việc sửa chữa và tân trang làm thay đổi mặt ngoài của tòa nhà không đối diện với đường đô thị, với các yêu cầu kiểm soát tòa nhà. Về thủ tục cấp giấy phép xây dựng, Luật Xây dựng 2014 quy định cụ thể về nhà ở độc lập, công trình không có dây, công trình theo dây, công trình tôn giáo, tượng đài, tượng đài và các chương trình quảng cáo cho công trình công cộng. Thông tin dưới đây đề cập cụ thể đến các tác phẩm của các cơ quan đại diện ngoại giao và các tổ chức quốc tế.

Các trường hợp miễn cấp phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan chính phủ cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời. Trước khi tiến hành xây dựng, nhà đầu tư phải xin phép cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, giấy phép kinh doanh xây dựng có thể được miễn.

Đặc biệt, Điều 89 của Đạo luật Xây dựng 2014 quy định các công trình được miễn giấy phép xây dựng, chẳng hạn như:

  • Nhà dưới 7 tầng.
  • Xây dựng nhà ở riêng lẻ trên đất có sẵn.
  • Sửa chữa, tân trang, lắp đặt thiết bị nội bộ.
  • Cải tạo, nâng cấp và sửa đổi các công trình bên ngoài không tiếp giáp với đường đô thị, có yêu cầu kiểm soát công trình.
  • Xây dựng công trình trong dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Luật Xây dựng 2014 có nội dung nổi bật gì?
Luật Xây dựng 2014 có nội dung nổi bật gì?

Bổ sung hành vi bị cấm trong xây dựng

Một điểm đáng chú ý khác của Luật Tòa nhà 2014 là đưa các hoạt động bị cấm vào hoạt động xây dựng. Theo luật mới, 14 hành vi bị cấm sẽ thay thế 10 hành vi bắt buộc trước đây. Đặc biệt, các hành động như:

  • Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng có hại cho sức khỏe và môi trường.
  • Vi phạm về an toàn lao động, tài sản, phòng chống cháy nổ, an toàn, trật tự và bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình;
  • Khởi công xây dựng khi chưa đủ điều kiện khởi công, nếu thấy cần thiết. ・Sử dụng trái với mục đích và chức năng sử dụng. Cơi nới công trình, lấn chiếm lãnh thổ, lấn chiếm lãnh thổ đang được tổ chức, cá nhân khác quản lý, sử dụng hợp pháp, khu vực công cộng, khu vực cộng đồng

Điều kiện cấp phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ

Tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014 quy định điều kiện chung để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt. Việc thi công phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường của các nhà máy lân cận.

Đối với thiết kế kết cấu nhà ở phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng các yêu cầu về tính bảo tồn và kỹ thuật (nếu có).

Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 3 tầng và tổng diện tích xây dựng dưới 250m2, các hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế cũng như ảnh hưởng của việc xây dựng đối với nhà ở của mình. Môi trường và an toàn của các cơ sở lân cận (Điều 3, Thông tư 15/2016/TT-BXD).

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là văn bản xác nhận tính khả thi và được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân. Người được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm chuyên môn phù hợp và phải đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm chuyên môn, kiến ​​thức pháp luật chuyên môn.

Theo Nghị định 100/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/09/2018 quy định chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có thời hạn 05 năm. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề cá nhân uy tín là phải có bằng đại học và ít nhất 7 năm kinh nghiệm chuyên môn. Cấp II yêu cầu ít nhất 5 năm kinh nghiệm.

Chứng chỉ thực hành hạng III yêu cầu phải có trình độ chuyên môn phù hợp và ít nhất hai năm kinh nghiệm nếu bạn có bằng đại học. Đối với người có bằng đại học, trung cấp từ năm 2003. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề xây dựng phải tuân theo quy định tại Điều 55 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

Thời gian bảo hành công trình xây dựng

Đối với thời gian bảo hành công trình xây dựng tối thiểu là 12 tháng đối với trường hợp xây dựng, xây dựng mới hoặc cải tạo, hiện đại hóa đặc biệt:

  • 24 tháng trở lên đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc biệt và cấp I.
  • Tối thiểu 12 tháng đối với công trình, hạng mục công trình còn lại. Riêng đối với nhà ở riêng lẻ, thời gian bảo hành tối thiểu là 24 tháng kể từ khi hoàn thành xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng. Đối với nhà chung cư thì ít nhất là 60 tháng (Luật cư trú 2014).

Tải xuống Luật Xây dựng 2014

Mời bạn xem thêm:

Vấn đề “Luật Xây dựng 2014 có nội dung nổi bật gì?” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới điều kiện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình thực hiện hợp đồng nhé!

Câu hỏi thường gặp

Phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng 2014?

Luật Xây dựng 2014 quy định quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng.

Đối tượng áp dụng của Luật Xây dựng 2014?

Luật Xây dựng 2024 áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

5/5 - (1 bình chọn)