Mẫu biên bản góp vốn cổ đông mới nhất hiện nay

262
Mẫu biên bản góp vốn cổ đông

Biên bản góp vốn cổ đông là tài liệu ghi chép chi tiết về quy mô và phương thức góp vốn, số lượng cổ phần và giá trị vốn góp, cùng với thông tin xác thực về các cổ đông tham gia góp vốn. Việc lập và quản lý biên bản góp vốn không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cơ sở để chứng minh quyền lợi và trách nhiệm của cổ đông trong công ty. Hãy cùng tìm hiểu về “Mẫu biên bản góp vốn cổ đông mới nhất hiện nay” trong bài viết dưới đây

Mẫu biên bản góp vốn cổ đông

Tải xuống mẫu biên bản góp vốn cổ đông

Mời bạn xem thêm: tải mẫu hợp đồng thuê nhà

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông được quy định như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông đóng vai trò quan trọng, được quy định rõ ràng để đảm bảo sự công bằng và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Quy định này bao gồm các quyền cơ bản như quyền tham gia và biểu quyết tại các hội đồng cổ đông, quyền nhận cổ tức, quyền tiếp cận thông tin, và quyền tham gia vào quyết định chiến lược của doanh nghiệp. Ngoài ra, nghĩa vụ của cổ đông cũng được quy định để đảm bảo sự minh bạch và trách nhiệm trong quản lý, như việc tuân thủ các quy tắc, tham gia vào việc bầu cử, và không can thiệp vào quản lý doanh nghiệp một cách quá mức.

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

Theo Khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của cổ đông phổ thông như sau:

“Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông

1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:

a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;

e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.”

Ngoài ra, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông được quy định tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông

1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.

2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.

5. Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.”

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập có các quyền như cổ đông phổ thông trừ quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông:

– Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

– Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.

– Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không áp dụng đối với cổ phần phổ thông mà:

+ Cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;

+ Đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.

b) Cổ đông sáng lập có các nghĩa vụ như cổ đông phổ thông.

Mẫu biên bản góp vốn cổ đông

Công ty cổ phần có bắt buộc phải lập sổ đăng ký cổ đông ?

Theo quy định pháp luật, các công ty cổ phần phải thiết lập và duy trì sổ đăng ký cổ đông ngay từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký này có thể được tạo dưới dạng văn bản giấy truyền thống hoặc dữ liệu điện tử, chứa thông tin chi tiết về sở hữu cổ phần của từng cổ đông trong công ty. Quy định này không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cơ sở quan trọng để theo dõi và quản lý quyền lợi cổ đông, cũng như đảm bảo tính tuân thủ quy định pháp luật trong hoạt động của công ty cổ phần.

Các nội dung chủ yếu của sổ đăng ký cổ đông bao gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

– Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

– Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu biên bản góp vốn cổ đông mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Biên bản thỏa thuận góp vốn công ty cổ phần là gì?

Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn công ty cổ phần là biên bản họp đại hồi đồng cổ đông về việc góp vốn thành lập công ty cổ phần được các thành viên trong hội đồng cổ đông nhất trí và thỏa thuận góp vốn, nội dung của biên bản góp vốn công ty cổ phần sẽ bao gồm các thành viên tham gia và số cổ phần được quyền biểu quyết của từng thành viên.
Mục đích của biên bản: Khi các thành viên công ty muốn góp vốn để thành lập nên công ty cổ phần, hội đồng cổ đông sẽ được họp và thỏa thuận về việc góp vốn. Quá trình làm việc này được ghi nhân bằng biên bản thỏa thuận góp vốn.

Cổ phần có bao nhiêu loại ?

Điều 114 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về các loại cổ phần như sau:
Điều 114. Các loại cổ phần
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
6. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

5/5 - (1 bình chọn)