Việc giải thể công đoàn cơ sở có thể là một quyết định cần thiết trong trường hợp công đoàn không còn hoạt động hiệu quả hoặc không đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của pháp luật. Trong bối cảnh thay đổi liên tục của môi trường kinh doanh và lao động, việc giải thể công đoàn cơ sở có thể là một quyết định khó khăn nhưng cần thiết để đảm bảo tính bền vững và phù hợp của tổ chức.
Vậy “Mẫu công văn giải thể công đoàn cơ sở mới 2023″ có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.
Tải xuống Mẫu công văn giải thể công đoàn cơ sở
Giải thể công đoàn cơ sở là gì?
Nếu nhận thấy Công đoàn cơ sở không còn đủ điều kiện tồn tại và hoạt động, có thể yêu cầu Công đoàn cấp trên xem xét và quyết định về việc giải thể. Điều này càng quan trọng nếu doanh nghiệp không đáp ứng được quy định về số lượng thành viên tối thiểu của công đoàn, mà theo quy định là ít nhất 5 thành viên. Trong trường hợp này, có thể yêu cầu Công đoàn cấp trên tiến hành quá trình giải thể Công đoàn cơ sở để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 16 Điều lệ công đoàn 2013 quy định:
“3. Công đoàn cơ sở, Nghiệp đoàn không đủ điều kiện tồn tại và hoạt động, Công đoàn cấp trên trực tiếp xem xét quyết định giải thể.”

Về việc đóng kinh phí công đoàn
Theo quy định hiện hành, việc đóng kinh phí công đoàn không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có tổ chức công đoàn cơ sở hay không. Vì vậy, bất kể là hộ kinh doanh có tổ chức công đoàn cơ sở hay không, vẫn phải thực hiện việc đóng kinh phí công đoàn theo quy định của pháp luật. Điều này là một phần quan trọng của trách nhiệm thuế và quản lý doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật và tránh các vấn đề pháp lý xảy ra.
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 191/2013 quy định chi tiết về Đối tượng đóng kinh phí công đoàn:
“Điều 4. Đối tượng đóng kinh phí công đoàn
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.
4. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.
5. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.
6. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.
7. Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.”
Kinh phí công đoàn được quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn 2012 như sau:
“Điều 26. Tài chính công đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:…
2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;…”
Vấn đề “Mẫu công văn giải thể công đoàn cơ sở mới 2023“ đã được Tìm luật cung cấp qua thông tin bài viết trên. Quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm hiểu về vấn đề pháp lý liên quan như là download mẫu đơn ly hôn thuận tình…Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Mức phạt không đóng kinh phí công đoàn
Mức phạt được quy định chi tiết tại nghị định 28/2020/NĐ-CP.
Trong đó:
– Mức phạt từ 12 – 15% tổng số kinh phí công đoàn phải đóng với trường hợp:
+ Chậm đóng đoàn phí
+ Đóng số đoàn phí không đúng theo quy định pháp luật
+ Đóng đoàn phí không đủ số lượng NLĐ phải đóng theo quy định pháp luật.
– Mức phạt từ 18 – 20% tổng số kinh phí công đoàn phải đóng với trường hợp: không đóng kinh phí công đoàn cho tất cả NLĐ thuộc đối tượng đóng theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, số tiền phạt tối đa dành cho cả 2 trường hợp không được vượt quá 75 triệu đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải nộp thêm cho tổ chức công đoàn số tiền lãi tương ứng với số tiền chậm đóng/đóng thiếu hoặc chưa đóng theo mức lãi suất gửi tiền không kỳ hạn cao nhất theo quy định của Ngân hàng thương mại. Thời hạn nộp phạt là 30 ngày kể từ thời điểm có quy định xử phạt.
Không đóng phí công đoàn có sao không?
Theo quy định trên thì doanh nghiệp bắt buộc phải nộp kinh phí công đoàn cho người lao động. Nếu doanh nghiệp không nộp kinh phí công đoàn thì theo quy định tại Nghị định 88/2015/NĐ-CP tại Điều 1, Khoản 24c quy định về xử lý vi phạm về đóng phí công đoàn như sau:
“2. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ hoặc chưa đóng và số tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.”
Theo quy định trên thì:
– Doanh nghiệp không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thì phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền vi phạm nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng.
– Chậm nhất 30 ngày khi có quyết định xử phạt, doanh nghiệp phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, tiền chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm đó.
Căn cứ vào Điều 37, Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ban hành ngày 01/3/2020 mức xử phạt khi không đóng quỹ công đoàn như sau:
– Phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính. Mức phạt tối đa không quá 75.000.000 đồng trong các trường hợp sau:
Người sử dụng lao động chậm đóng kinh phí công đoàn;
Người sử dụng lao động đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định;
Người sử dụng lao động đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng.
– Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính. Tuy nhiên mức phạt tối đa không quá 75.000.000 đồng áp dụng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng.