Mẫu đơn di chúc viết tay mới nhất năm 2023

62
mẫu đơn di chúc

Khi muốn thể hiện ý muốn chuyển giao tài sản của mình cho người thừa kế sau khi mình qua đời, mẫu đơn di chúc viết tay là một văn bản pháp lý quan trọng. Đây là cách để người lập di chúc thể hiện ý chí và xác định rõ ràng các tài sản và người thừa kế. Trong bài viết này, hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về “Mẫu đơn di chúc viết tay mới nhất năm 2023” và những điều cần lưu ý khi sử dụng mẫu đơn này.

mẫu đơn di chúc

Tải xuống Mẫu đơn di chúc viết tay mới nhất

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [16.17 KB]

Hướng dẫn viết di chúc viết tay mới nhất

Di chúc là biểu hiện của ý chí muốn chuyển giao tài sản cá nhân cho người thừa kế sau khi người lập di chúc qua đời. Mặc dù theo quy định hiện hành, không bắt buộc việc công chứng hay chứng thực di chúc, tuy nhiên, để một di chúc được xem xét là hợp pháp, cần tuân theo các điều kiện dưới đây:

Theo Điều 631 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của di chúc như sau:

“Điều 631. Nội dung của di chúc

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.”

– Về tài sản người để lại di chúc:

+ Bao gồm toàn bộ những tài sản chung và tài sản riêng của người để lại di sản di chúc bao gồm thông tin và các giấy tờ chứng minh.

+ Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, … diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng … của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành….

+ Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe….

+ Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm…

– Về việc để lại tài sản cho người khác sau khi chết:

+ Khi người để lại di chúc muốn để tài sản lại cho ai thì phần ghi thông tin của người (những người) nhận tài sản nên ghi càng cụ thể, chi tiết càng tốt.

+ Những nội dung về nhân thân của người nhận tài sản nên ghi rõ là: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân với ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ thường trú …. Nếu được có thể bổ sung cả thông tin về Giấy khai sinh nếu là người có quan hệ huyết thống và một số giấy tờ khác để chứng minh quan hệ (nếu có).

– Về phần ý nguyện của người để lại di chúc:

Phần ý nguyện là phần nếu người để lại di chúc có gì muốn dặn dò thêm người nhận di chúc. Có thể có phần này hoặc không có phần này. Ví dụ về việc yêu thương anh em, trông nom nhà cửa…

Có được phép lập di chúc viết tay không?

Bộ luật Dân sự 2015 chỉ quy định về khái niệm di chúc mà không quy định chi tiết về việc lập di chúc theo hình thức viết tay hay các các vấn đề liên quan. Tuy vậy, theo quy định, pháp luật cho phép người lập di chúc tự viết di chúc dưới dạng văn bản. Dù di chúc được viết thủ công hoặc bằng văn bản thì đều được chấp nhận.

Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc như sau:

“Điều 624. Di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

Đồng thời cũng theo Điều 627 và Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 thì hình thức di chúc được thể hiện dưới dạng: Di chúc bằng văn bản và di chúc miệng.

“Điều 627. Hình thức của di chúc

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

Như vậy, Bộ luật Dân sự 2015 mới chỉ có quy định về di chúc mà không quy định cụ thể về di chúc viết tay cũng như các vấn đề có liên quan. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định nêu trên, pháp luật cho phép người lập di chúc được lập di chúc dưới dạng văn bản. Trong khi đó, di chúc dù viết tay hay được đánh máy đều là dạng văn bản, giấy tờ.

Như vậy, người lập di chúc có sự tự do trong việc quyết định di chúc cần người làm chứng hay không, và có thể chọn lựa giữa công chứng hoặc chứng thực di chúc, phù hợp với mong muốn của họ.

Vấn đề “Mẫu đơn di chúc viết tay mới nhất năm 2023” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản… hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết. 

Câu hỏi thường gặp

Di chúc là gì?

Di chúc, căn cứ theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015, được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết.

Dưới 18 tuổi có được lập di chúc không?

Người lập di chúc phải có năng lực chủ thể: Người lập di chúc là người từ đủ 18 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi (người có năng lực hành vi một phần) có thể lập di chúc nhưng với điều kiện “lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý”. Sự đồng ý ở đây là sự đồng ý cho họ lập di chúc. Còn về nội dung di chúc, họ được toàn quyền quyết định. Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc.

5/5 - (1 bình chọn)