Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng mới nhất 2023

282
mẫu đơn xác nhận tài sản riêng

Mọi công dân đều được quyền sở hữu tài sản riêng của họ, và trước khi kết hôn, mỗi người thường có những tài sản riêng của riêng. Nhà nước và pháp luật tôn trọng quyền sở hữu tài sản riêng của cá nhân vợ hoặc chồng, và điều này thể hiện sự tôn trọng đối với sự độc lập và tài sản cá nhân của từng thành viên trong hôn nhân.

Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng” thường được sử dụng để xác nhận và chứng minh rằng một số tài sản là tài sản riêng của một trong hai vợ chồng. Hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về mẫu đơn này trong bài viết dưới đây.

Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng

Tải xuống Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng

Hướng dẫn viết Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng mới nhất

Nguồn pháp luật điều chỉnh đối với việc xác nhận và thỏa thuận tài sản riêng được đề cập trong các văn bản pháp luật liên quan đến tài sản, đất đai, và hôn nhân gia đình. Cụ thể, các văn bản pháp luật như Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Bộ Luật Dân Sự 2015, Luật Đất đai 2013, Nghị định 126/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, và nhiều văn bản khác điều chỉnh các quy định liên quan đến tài sản gia đình.

Khi hai người trong hôn nhân đoàn kết, đồng thuận, và quyết định lựa chọn chế độ tài sản riêng, điều này có nghĩa là họ đồng lòng và cùng nhau quyết định việc này và lập ra văn bản liên quan.

Văn bản cam kết về tài sản riêng là một tài liệu pháp lý khác biệt với văn bản thỏa thuận về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Trong văn bản này, người thực hiện cam kết là cá nhân vợ hoặc chồng, và nó phải bao gồm các thông tin quan trọng sau:

– Thông tin cá nhân về vợ/chồng

– Chi tiết về tài sản riêng

– Lời cam kết và cam đoan của một trong hai bên về tài sản riêng

Tài sản riêng của vợ chồng là gì?

Tài sản riêng của vợ chồng là một khái niệm pháp lý quan trọng trong lĩnh vực Hôn nhân và Gia đình. Điều này bao gồm tài sản mà vợ hoặc chồng có trước khi kết hôn, tài sản thừa kế hoặc nhận từ gia đình hoặc bất kỳ tài sản nào mà họ nhận riêng cho mình trong suốt thời gian hôn nhân. Tài sản riêng này thường được xác định và bảo vệ bởi luật pháp để đảm bảo tính riêng tư và công bằng trong quản lý tài chính gia đình.

Căn cứ theo các Điều 38, 39 và 40 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng. Cụ thể như sau:

“Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.”

“Điều 39. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.

2. Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.

3. Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

4. Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.”

“Điều 40. Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.

2. Thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều này không làm thay đổi quyền, nghĩa vụ về tài sản được xác lập trước đó giữa vợ, chồng với người thứ ba.”

Thủ tục công chứng Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng

Trong cuộc sống hôn nhân, việc xác định và bảo vệ tài sản riêng của cả hai vợ chồng là một yếu tố quan trọng. Điều này có thể tránh được những tranh chấp không mong muốn và bảo vệ quyền sở hữu của mỗi người trong mối quan hệ. Thủ tục công chứng Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng là văn bản được sử dụng để xác minh và chứng nhận tài sản riêng của cả hai vợ chồng trong mối quan hệ hôn nhân. Thủ tục công chứng Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan công chứng

Người yêu cầu phải chuẩn bị và nộp đầy đủ các giấy tờ sau tại cơ quan công chứng:

Dự thảo văn bản xác nhận tài sản riêng;

Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó phải ghi rõ thông tin cá nhân của người nộp, nội dung cần công chứng (về việc xác nhận tài sản riêng), và danh sách các tài liệu liên quan.

Bản sao của CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của cả hai vợ chồng.

Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản liên quan đến việc xác nhận.

Các giấy tờ khác có liên quan (nếu cần thiết).

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và thụ lý hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Trường hợp không hợp lệ thì Công chứng viên có thể yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ.

Nếu vẫn không hợp lệ thì có thể từ chối thụ lý hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Hướng dẫn quy định

Sau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, văn bản xác nhận, quyền và nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của vợ chồng khi xác nhận tài sản riêng.

Bước 4: Làm rõ các vấn đề (nếu có) và kiểm tra dự thảo

Trường hợp công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay không phù hợp pháp luật thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định. Nếu người yêu cầu không thực hiện được thì có quyền từ chối công chứng.

Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản xác nhận tài sản riêng có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức hay không. Trường hợp không phù hợp thì có thể yêu cầu điều chỉnh.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

Người yêu cầu tiến hành ký xác nhận và xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên. Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của văn bản xác nhận tài sản riêng được yêu cầu công chứng. Khi hoàn thành thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản, kết quả sẽ được trả cho người yêu cầu.

Vấn đề “Mẫu đơn xác nhận tài sản riêng của vợ chồng mới nhất 2023” quý vị đã thảo luận được đề cập trong thông tin của bài viết trên đây. Để hỗ trợ quý vị trong việc tìm hiểu về luật pháp và giải quyết mọi khúc mắc, chúng tôi luôn sẵn sàng có các chuyên viên tư vấn pháp lý đầy nhiệt tình. Quý vị có thể tìm thông tin về tra cứu giấy phép lái xe theo cccd….. các mẫu đơn, quy định pháp luật mới nhất, và tin tức pháp lý liên quan tại trang Tìm Luật. 

Câu hỏi thường gặp

Xác nhận tài sản riêng của vợ, chồng dựa vào hợp đồng tặng cho được không?

Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định tài sản riêng của vợ chồng như sau:
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Cách xác nhận tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng?

Việc xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng có thể theo 02 cách sau:
Thứ nhất, theo văn bản thỏa thuận chế độ tài sản trước khi kết hôn được lập theo quy định của pháp luật như văn bản xác định tài sản riêng nêu trên(khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận)
Thứ hai, trên cơ sở pháp luật hôn nhân và gia đình (khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định) hoặc khi hai bên không có thỏa thuận gì trước khi kết hôn hoặc có thỏa thuận nhưng những thỏa này bị tuyên bố vô hiệu tại Tòa án do vi phạm quy định pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)