Mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất năm 2023

301
Mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất năm 2023

Căn cước công dân là loại giấy tờ quan trọng giúp xác minh nhân thân của công dân. Nếu như trước đây tại Việt Nam mình dùng CMND thì bây giờ mình dùng căn cước công dân gắn chip mới, hiện đại hơn. Nếu bị mất căn cước công dân thì phải làm lại vì căn cước công dân rất quan trọng nếu không cung cấp được đủ giấy tờ thì sẽ rất khó khăn khi làm các thủ tục hành chính khác. Bạn phải làm đơn gửi đến cơ quan có thẩm quyền xin cấp lại căn cước công dân. Bài biết dưới đây Tìm luật sẽ cung cấp cho bạn đọc Mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất. Mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé

Trường hợp nào được xin cấp lại thẻ căn cước công dân?

Theo quy định tại Điều 23 Luật căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

– Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

  • Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
  • Xác định lại giới tính, quê quán;
  • Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

Khi công dân có yêu cầu.

– Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

  • Bị mất thẻ Căn cước công dân;
  • Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Như vậy nếu bị mất thẻ căn cước công dân thì sẽ được cấp lại thẻ căn cước công dân.

Mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất năm 2023

Mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất

Hướng dẫn ghi mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất

– Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;

– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;

– Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;

– Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;

– Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

– Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;

– Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;

– Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;

– Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

– Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…);

– Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);

– Mục yêu cầu của công dân:

– “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại;

– “Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không”;

– Mục “Ngày….tháng năm ”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

– Phần mã vạch hai chiều mã hóa toàn bộ thông tin nhân thân của công dân và các thông tin phục vụ quản lý trên Tờ khai Căn cước công dân trực tuyến.

– Mục “Thời gian hẹn”: Đăng ký ngày cụ thể công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; mục “Tại”: Ghi tên cơ quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”.

Tìm luật đã cung cấp thông tin về vấn đề “Mẫu đơn xin cấp lại căn cước công dân bị mất”. Ngoài ra chúng tôi có cung cấp các thông tin pháp lý khác liên quan như là mẫu sơ yếu lý lịch 2023các mẫu đơn pháp lý,… quý khách có thể theo dõi và tìm hiểu thêm.

Câu hỏi thường gặp

Bị mất căn cước người dân làm lại ở đâu?

Người cần cấp lại thẻ CCCD bị mất đến tại một trong các địa điểm sau:
Đội Cảnh sát Quản lý hành chính thuộc Công an Quận, huyện nơi có đăng ký thường trú;
Phòng Cảnh sát QLHC Công an cấp tỉnh nơi đang thường trú;
Đội Cảnh sát QLHC thuộc Công an Quận, huyện nơi có đăng ký tạm trú;
Phòng Cảnh sát QLHC Công an tỉnh nơi có đăng ký tạm trú;
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu tỉnh có triển khai).
Tại nhà (Nếu làm online)

Cấp lại thẻ căn cước công dân hết bao nhiêu tiền?

Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Các trường hợp miễn lệ phí:
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Các trường hợp miễn thu lệ phí khi công dân đến làm thủ tục phải xuất trình bản chính (kèm theo bản photocoppy) hoặc bản sao có công chứng giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Nếu không có các giấy tờ đó thì phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nơi công dân có hộ khẩu thường trú) ký xác nhận thuộc một trong những trường hợp này.

5/5 - (1 bình chọn)